Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất
Số hiệu | 02/2025/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 31/03/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/05/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Hùng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2025/TT-BKHCN được ban hành nhằm quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố định trong băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số, đảm bảo quản lý và sử dụng tần số vô tuyến điện một cách hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện, cũng như các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh thiết bị vô tuyến điện tại Việt Nam. Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều chính và một phụ lục, trong đó nổi bật là các nội dung quy hoạch, giải thích từ ngữ liên quan đến tần số vô tuyến điện và điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về phân kênh tần số vô tuyến điện, với các bảng tần số trung tâm cho từng kênh cụ thể, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý tần số. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2025, và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
Thông tư này không chỉ góp phần vào việc quản lý tần số vô tuyến điện mà còn thúc đẩy sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông tại Việt Nam.
BỘ KHOA
HỌC VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2025/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 71 - 76 GHZ VÀ 81 - 86 GHZ
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 15/2024/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phân kênh tần số vô tuyến điện là việc sắp xếp các kênh tần số vô tuyến điện trong cùng một đoạn băng tần, được xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.
2. Song công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
3. Ghép kênh song công phân chia theo tần số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số vô tuyến điện riêng biệt.
4. Hệ thống viba là hệ thống thông tin vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ Cố định khai thác trong dải tần trên 30 MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.
5. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ thống viba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.
Điều 3. Mục tiêu quy hoạch
Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số vô tuyến điện, thống nhất tiêu chuẩn áp dụng, bảo đảm quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm nhằm đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến trong băng tần 71 - 76 GHz và 81 - 86 GHz.
Điều 4. Nội dung quy hoạch
Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71 - 76 GHz và 81 - 86 GHz được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ
ĐỊNH BĂNG TẦN 71-76 GHZ VÀ 81-86 GHZ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BKHCN ngày 31/3/2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Sơ đồ phân kênh tần số vô tuyến điện
Sơ đồ phân kênh tần số vô tuyến điện đối với hệ thống viba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số được minh họa như hình dưới đây:
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:
fn = fr + nX
fn’ = fn + P = fr + P + nX với n = 1, 2, 3...
Trong đó:
fr là tần số tham chiếu (MHz);
fn là tần số trung tâm của một kênh thu/phát (MHz);
fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/thu tương ứng (MHz);
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz);
P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).
Trong trường hợp cần phải sử dụng hệ thống viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh liền kề đó.
Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh tần số trong Phụ lục này gồm:
a) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị có liên quan của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU).
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.
Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện: Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số vô tuyến điện và được tính theo công thức tính tần số trung tâm.
2. Phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz
2.1. Phân kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 250 MHz
a) Tài liệu tham chiếu:
Theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F.2006 (tháng 3/2012) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: các hệ thống viba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số.
Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 250n (MHz) fr = 71000 MHz
fn’ = fr + 10000 + 250n (MHz) n = 1, 2, 3, ... 19.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 250 MHz
Kênh |
Tần số Thu/phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71250 |
81250 |
2 |
71500 |
81500 |
3 |
71750 |
81750 |
4 |
72000 |
82000 |
5 |
72250 |
82250 |
6 |
72500 |
82500 |
7 |
72750 |
82750 |
8 |
73000 |
83000 |
9 |
73250 |
83250 |
10 |
73500 |
83500 |
11 |
73750 |
83750 |
12 |
74000 |
84000 |
13 |
74250 |
84250 |
14 |
74500 |
84500 |
15 |
74750 |
84750 |
16 |
75000 |
85000 |
17 |
75250 |
85250 |
18 |
75500 |
85500 |
19 |
75750 |
85750 |
2.2. Phân kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng lớn hơn 250 MHz
a) Tài liệu tham chiếu:
Theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F.2006 (tháng 3/2012) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: các hệ thống viba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số.
Trường hợp cần sử dụng kênh tần số vô tuyến điện có độ rộng lớn hơn 250 MHz, có thể ghép các kênh tần số vô tuyến điện 250 MHz liên tiếp. Không ghép quá 08 kênh 250 MHz liên tiếp.
Tần số trung tâm của kênh được ghép được quy định tại các bảng dưới đây:
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 500 MHz
Kênh |
Tần số Thu/Phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71375 |
81375 |
2 |
71875 |
81875 |
3 |
72375 |
82375 |
4 |
72875 |
82875 |
5 |
73375 |
83375 |
6 |
73875 |
83875 |
7 |
74375 |
84375 |
8 |
74875 |
84875 |
9 |
75375 |
85375 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 750 MHz
Kênh |
Tần số Thu/phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71500 |
81500 |
2 |
72250 |
82250 |
3 |
73000 |
83000 |
4 |
74000 |
84000 |
5 |
74750 |
84750 |
6 |
75500 |
85500 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 1000 MHz
Kênh |
Tần số Thu/Phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71625 |
81625 |
2 |
72625 |
82625 |
3 |
74125 |
84125 |
4 |
75125 |
85125 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 1250 MHz
Kênh |
Tần số Thu/Phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71750 |
81750 |
2 |
73000 |
83000 |
3 |
74250 |
84250 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 1500 MHz
Kênh |
Tần số Thu/Phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
71875 |
81875 |
2 |
74375 |
84375 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 1750 MHz
Kênh |
Tần số Thu/phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
72000 |
82000 |
2 |
74500 |
84500 |
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 2000 MHz
Kênh |
Tần số Thu/Phát (MHz) |
Tần số Phát/thu (MHz) |
1 |
72125 |
82125 |
2 |
74625 |
84625 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Tần số vô tuyến điện 2009]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất]"
Quyết định 71/2013/QĐ-TTg Quy hoạch tần số vô tuyến điện
Quyết định 02/2017/QĐ-TTg sửa đổi quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia kèm 71/2013/QĐ-TTg
Quyết định 38/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2013/QĐ-TTg
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện 2022
Quyết định 15/2024/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2013/QĐ-TTg Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
Nghị định 55/2025/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/03/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất | |
15/05/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2025/TT-BKHCN quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Phuluc.docx | |
|
Thong tu 02 2025.docx | |
|
VanBanGoc_02-bkhcn.pdf |