Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG
Số hiệu | 02/2021/TT-BNG | Ngày ban hành | 06/08/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/09/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Tô Anh Dũng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2021/TT-BNG, được ban hành vào ngày 06 tháng 8 năm 2021, nhằm mục đích sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2019/TT-BNG quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện và cập nhật quy trình báo cáo liên quan đến các hoạt động của Bộ Ngoại giao, đặc biệt là trong bối cảnh tổ chức các chương trình quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về báo cáo tổng kết chương trình "Ngày Việt Nam tại nước ngoài" và các hoạt động hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động báo cáo trong lĩnh vực ngoại giao.
Về cấu trúc, Thông tư gồm 4 điều chính và 2 phụ lục. Điều 1 điều chỉnh tên báo cáo tổng kết chương trình, trong khi Điều 2 và Điều 3 thay thế và bổ sung các phụ lục liên quan đến báo cáo. Phụ lục 1 cung cấp đề cương báo cáo về công tác tổ chức và hiệu quả của các hoạt động, trong khi Phụ lục 2 quy định về báo cáo tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc thay đổi tên báo cáo và bổ sung các mẫu báo cáo cụ thể, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác báo cáo. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2021, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân được khuyến khích phản ánh các vướng mắc để Bộ Ngoại giao xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2021/TT-BNG |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 01/2019/TT-BNG NGÀY 18/7/2019 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Ngoại giao;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
Điều 1. Điều chỉnh tên “Báo cáo tổng kết chương trình tuần/ngày Việt Nam tại nước ngoài” tại Phụ lục của Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01) thành “Báo cáo về công tác tổ chức và hiệu quả đạt được của các hoạt động Chương trình Ngày Việt Nam ở nước ngoài”.
Điều 2. Thay thế “Phụ lục” của Thông tư số 01 thành “Phụ lục 1” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Bổ sung “Phụ lục 2” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH NGÀY VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI NĂM... (năm báo cáo)
(Kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNG ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao)
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BNG-NGVN-UNESCO |
……., ngày … tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH NGÀY VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI NĂM... (năm báo cáo)
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Triển khai Chương trình Ngày Việt Nam ở nước ngoài năm ... đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Ngoại giao đã chủ trì/phối hợp với ... tổ chức các hoạt động trong khuôn khổ ... (tên các hoạt động và thời gian). Theo Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao xin kính báo cáo Thủ tướng chính phủ kết quả cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
A. Chương trình Ngày Việt Nam tại... (tên nước diễn ra sự kiện)
1. Bối cảnh: Nêu lý do (như nhân các dịp kỷ niệm lớn giữa hai nước...) và cơ sở tổ chức (đã có đề xuất hay Đề án tổ chức...).
2. Mục tiêu: Nêu rõ các mục đích, lợi ích của việc tổ chức.
3. Kết quả các hoạt động: Báo cáo cụ thể nội dung từng sự kiện đã diễn ra trong năm. Tùy từng chương trình, xác định cấu trúc của báo cáo (theo sự kiện; theo lĩnh vực; theo cuộc gặp...).
4. Nhận xét.
(Nếu có chương trình tại các nước khác, đề tiếp các mục B, C... với khung báo cáo như mục A).
II. KIẾN NGHỊ
- Nêu các đề xuất, kiến nghị để việc tổ chức Chương trình Ngày Việt Nam ở nước ngoài hấp dẫn, hiệu quả khác.
- Các đề xuất, kiến nghị khác (nếu có).
Bộ Ngoại giao xin kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNG ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao)
A. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO:
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-BNG-….. |
……., ngày … tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam năm ...
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ ...
Thực hiện Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 06) về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế (HNHTQT) tại Việt Nam, trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các cơ quan Trung ương và địa phương năm…., Bộ Ngoại giao xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRONG NĂM
1. Tình hình chung:
- Tóm tắt tình hình thế giới, khu vực và tình hình trong nước tác động đến hoạt động tổ chức HNHTQT tại Việt Nam.
- Đánh giá chung về việc thực hiện Quyết định số 06.
2. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế năm...:
- Số liệu các HNHTQT do các bộ, ngành, địa phương tổ chức/cấp phép tổ chức trong năm (số lượng HNHTQT được bộ, ngành, địa phương tổ chức, số lượng HNHTQT được cấp phép tổ chức, số đại biểu trong nước và nước ngoài tham dự), so sánh với năm trước.
- Số liệu các HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ (số lượng HNHTQT được tổ chức, số đại biểu trong nước và nước ngoài tham dự), so sánh với năm trước.
- Nội dung chủ yếu của các HNHTQT được tổ chức, nguồn kinh phí...
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HNHTQT TRONG NĂM
Đánh giá các mặt tích cực và hạn chế, khó khăn trên các khía cạnh sau:
- Hiệu quả của các HNHTQT được tổ chức vào hoạt động đối ngoại chung của cả nước.
- Tuân thủ Quyết định số 06, tình hình quản lý HNHTQT, xử lý vi phạm (nếu có).
- Việc thực hiện thủ tục hành chính về xin/cấp phép HNHTQT.
- Phối hợp giữa các cơ quan, địa phương liên quan trong quản lý HNHTQT.
- Các nội dung khác.
III. DỰ KIẾN HNHTQT SẼ TỔ CHỨC NĂM TIẾP THEO VÀ KIẾN NGHỊ:
- Số lượng và nội dung các HNHTQT dự kiến sẽ tổ chức trong năm sau, nhận xét.
- Kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức và quản lý HNHTQT.
Bộ Ngoại giao xin kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
B. BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH
CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT
NAM NĂM...
(Kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNG ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao)
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM NĂM...
Tên cơ quan/ Địa phương |
Số lượng HNHTQT |
Số lượng đại biểu quốc tế tham dự |
Nội dung chủ yếu |
Nguồn kinh phí (%) |
Dự kiến số lượng HNHTQT năm tiếp theo |
||||||
Thuộc thẩm quyền TTCP |
Thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan |
Người Việt Nam |
Người nước ngoài |
Ngân sách nhà nước |
Xã hội hóa trong nước |
Nước ngoài |
|||||
Do cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức |
Do đơn vị tổ chức/hội, quỹ thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức |
Ở trong nước |
Từ nước ngoài vào |
||||||||
Bộ, ngành Trung ương |
|||||||||||
Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|||||||||||
An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/08/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG | |
30/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2021/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2019/TT-BNG |