Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất
Số hiệu | 02/2020/TT-NHNN | Ngày ban hành | 30/03/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/05/2020 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hồng / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2020/TT-NHNN được ban hành nhằm hướng dẫn hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa của thương nhân Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các giao dịch thanh toán và chuyển tiền trong lĩnh vực chuyển khẩu, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến giao dịch vãng lai trong kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. Đối tượng áp dụng là các ngân hàng được phép, thương nhân Việt Nam tham gia hoạt động này, cùng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, nổi bật với các nội dung như nguyên tắc thanh toán, trách nhiệm của ngân hàng và thương nhân. Cụ thể, Thông tư quy định rằng mọi hoạt động thanh toán và chuyển tiền phải thực hiện qua ngân hàng được phép, và thương nhân chỉ được thực hiện giao dịch tại một ngân hàng cho mỗi giao dịch chuyển khẩu.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc yêu cầu ngân hàng phải xây dựng quy định nội bộ để kiểm tra các hợp đồng liên quan và trách nhiệm của thương nhân trong việc cung cấp thông tin chính xác cho ngân hàng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2020, và các hợp đồng đã ký kết trước thời điểm này vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định cũ.
Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện, giao cho các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng được phép.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ CHUYỂN TIỀN LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến giao dịch vãng lai là kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa của thương nhân Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
2. Thương nhân Việt Nam tham gia hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa (trừ thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) (sau đây gọi là thương nhân).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thanh toán và chuyển tiền cho các giao dịch kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
Điều 3. Nguyên tắc thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
1. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai giao dịch thanh toán và chuyển tiền riêng biệt: giao dịch chuyển tiền thanh toán cho hợp đồng mua hàng hóa và giao dịch nhận tiền từ hợp đồng bán hàng hóa. Giao dịch chuyển tiền thanh toán có thể được thực hiện trước hoặc sau giao dịch nhận tiền.
2. Mọi hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa phải thực hiện thông qua ngân hàng được phép.
3. Thương nhân chỉ được thanh toán và chuyển tiền trong cùng một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu theo hợp đồng mua hàng hóa và hợp đồng bán chính hàng hóa đó tại cùng một ngân hàng được phép.
4. Thương nhân được sử dụng ngoại tệ trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của thương nhân đó, ngoại tệ mua của ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài thanh toán cho các hợp đồng mua hàng hóa.
Điều 4. Trách nhiệm của ngân hàng được phép
1. Xây dựng quy định nội bộ, trong đó có quy định về việc kiểm tra đồng thời cả hợp đồng mua hàng hóa và hợp đồng bán hàng hóa trong cùng một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu khi thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài, giám sát luồng ngoại tệ chuyển ra - vào lãnh thổ Việt Nam trong kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thông qua việc thống kê, theo dõi số liệu chuyển tiền ra và nhận tiền về trong cùng một giao dịch chuyển khẩu.
2. Khi thực hiện các giao dịch bán ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa cho khách hàng, ngân hàng được phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nghiêm túc và hướng dẫn khách hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Trách nhiệm của thương nhân
1. Xuất trình chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép khi mua ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền phục vụ kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.
2. Cung cấp thông tin nguồn tiền nhận về từ hợp đồng bán hàng hóa để ngân hàng được phép thống kê, theo dõi được số liệu chuyển tiền ra và nhận tiền về trong cùng một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp cho ngân hàng được phép.
3. Thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Không được sử dụng bộ hồ sơ chứng từ của một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa để mua ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền tại nhiều ngân hàng được phép.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2020
2. Đối với các hợp đồng mua hàng hóa và hợp đồng bán hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thương nhân được tiếp tục thực hiện việc thanh toán và chuyển tiền theo các quy định tại hợp đồng mua, bán đã ký kết.
Việc thanh toán và chuyển tiền đối với các hợp đồng mua hàng hóa và hợp đồng bán hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu được sửa đổi, bổ sung, gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng được phép chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
|
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/03/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất | |
15/05/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2020/TT-NHNN hoạt động thanh toán và chuyển tiền liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư 02-2020-TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_Thong tu 02-2020-TT-NHNN.pdf |