Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất
| Số hiệu | 02/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 11/01/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Công / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 02/2019/TT-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ranh giới và phạm vi hoạt động hàng hải tại khu vực này, nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả các hoạt động liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng và khu vực Mỹ Khê, với các ranh giới cụ thể được xác định bằng tọa độ địa lý. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước cảng biển.
- Điều 2: Phạm vi vùng nước cảng biển.
- Điều 3: Các khu vực liên quan như vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch.
- Điều 4 và 5: Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng và quản lý nhà nước về hàng hải.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành.
- Điều 7: Tổ chức thực hiện.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và bãi bỏ các Thông tư trước đó liên quan đến việc công bố vùng nước cảng biển Đà Nẵng. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong quản lý hoạt động hàng hải tại khu vực này.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐÀ NẴNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng;
2. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tính theo mức nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1 và ĐN2 có tọa độ sau đây:
ĐN1: 16012’34.00’’N, 108012’24.00’’E (mép bờ phía Nam đảo Sơn Chà);
ĐN2: 16009’20.04’’N, 108014’56.52’’E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐN2 nối theo đường bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, tiếp tục qua hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Mân Quang và đường bờ biển vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ 16º06’37.00’’N, 108º13’36.00’’E; từ điểm ĐN3 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN4 có tọa độ 16º06’37.00’’N, 108º13’03.00’’E; từ điểm ĐN4 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN5 (nằm trên bờ phải sông Hàn tính từ biển vào) có tọa độ 16º05’40.00’’N, 108º13’06.00’’E; từ điểm ĐN5 nối tiếp theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng, qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle, lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN6 có tọa độ 16º12’34.00’’N, 108º11’41.00’’E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh Thừa Thiên Huế); từ điểm ĐN6 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN7 có tọa độ 16º12’41.00’’N, 108º12’03.00’’E (mép bờ phía Tây Tây Nam đảo Sơn Chà) và nối theo ven bờ phía Tây Nam đảo Sơn Chà, kết thúc tại điểm ĐN1.
2. Phạm vi vùng nước Cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm MK1, MK2, MK3 và MK4 có tọa độ sau đây:
MK1: 16003’06.0’’N; 108014’57.0’’E;
MK2: 16003’06.0’’N; 108018’13.0’’E;
MK3: 16005’09.0’’N; 108018’13.0’’E;
MK4: 16005’09.0’’N; 108014’59.0’’E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi đường ngấn nước ven bờ, bắt đầu từ điểm MK1 kết thúc tại điểm MK4.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số VN50021 (tái bản năm 2015) của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN 2000 như sau:
a) Khu vực vịnh Đà Nẵng:
|
Vị trí |
Hệ VN 2000 |
Hệ WGS 84 |
||
|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
|
ĐN1 |
16º12’37.70’’ |
108º12’17.40’’ |
16º12’34.00’’ |
108º12’24.00’’ |
|
ĐN2 |
16º09’23.70’’ |
108º14’49.90’’ |
16º09’20.04’’ |
108º14’56.52’’ |
|
ĐN3 |
16º06’40.70’’ |
108º13’29.40’’ |
16º06’37.00’’ |
108º13’36.00’’ |
|
ĐN4 |
16º06’40.70’’ |
108º12’56.40’’ |
16º06’37.00’’ |
108º13’03.00’’ |
|
ĐN5 |
16º05’43.70’’ |
108º12’59.40’’ |
16º05’40.00’’ |
108º13’06.00’’ |
|
ĐN6 |
16º12’37.70’’ |
108º11’34.40’’ |
16º12’34.00’’ |
108º11’41.00’’ |
|
ĐN7 |
16º12’44.70’’ |
108º11’56.40’’ |
16º12’41.00’’ |
108º12’03.00’’ |
b) Khu vực Mỹ Khê:
|
Vị trí |
Hệ VN 2000 |
Hệ WGS 84 |
||
|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
|
MK1 |
16003'09.7’’ |
108014'50.4’’ |
16003'06.0’’ |
108014'57.0’’ |
|
MK2 |
16003'09.7’’ |
108018'06.4’’ |
16003'06.0’’ |
108018'13.0’’ |
|
MK3 |
16005'12.7’’ |
108018'06.4’’ |
16005'09.0’’ |
108018'13.0’’ |
|
MK4 |
16o05'12.7’’ |
108014'52.4’’ |
16005'09.0’’ |
108014'59.0’’ |
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, quay trở, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 25/2015/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng và Thông tư số 44/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/01/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất | |
| 01/04/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02_2019_TT_BGTVT.doc |