Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất
Số hiệu | 02/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 19/01/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn Karate, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển môn thể thao này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn môn Karate. Đối tượng áp dụng là các cơ sở thể thao, huấn luyện viên và võ sinh trên toàn quốc.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị luyện tập, bao gồm yêu cầu về diện tích sàn tập, ánh sáng và trang thiết bị bảo vệ.
- Điều 4: Đưa ra tiêu chuẩn cho cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu.
- Điều 5: Đề cập đến mật độ tập luyện tối thiểu cho mỗi võ sinh.
- Điều 6: Quy định về việc tập huấn nhân viên chuyên môn và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức tập huấn.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện Karate. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN KARATE
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Karate.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Karate được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị luyện tập
1. Cơ sở vật chất:
a) Có sàn tập diện tích ít nhất 60m2 trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
c) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
2. Trang thiết bị:
a) Có võ phục chuyên môn Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
b) Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
c) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất:
a) Thảm hình vuông có chiều dài mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Trang thiết bị:
a) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu xanh và màu đỏ;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2 /01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp quốc gia về Karate hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Karate.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Karate trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Karate do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
2. Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động karatedo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ
LỤC
(Ban hành theo Thông tư số: 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Karate
|
|||||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn cho người hướng dẫn tập luyện môn Karate …………..……………….. (2) ………………..………… chứng nhận: Ông (Bà) ………………..………………..………………..……………... Sinh ngày ……. tháng ……. năm ………………..……………………. Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………..………………… ………………..…………………….………………..……………………. Địa chỉ thường trú: ………………..…………………….………………. ………………..…………………….………………..……………………. Đã hoàn thành chương trình tập huấn kiến thức nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện môn Karate. Thời gian: Từ ngày …… đến ngày ….. tháng ……. năm ………….. Tại: ………………..…………………….………………..……………….. CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/01/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất | |
05/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư 02.2018.BVHTTDL.doc |