Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất
Số hiệu | 02/2018/TT-BNV | Ngày ban hành | 08/01/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2018 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Vĩnh Tân / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2018/TT-BNV được ban hành bởi Bộ Nội vụ vào ngày 08 tháng 01 năm 2018, nhằm quy định mã số chức danh nghề nghiệp cho viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phân loại và quản lý viên chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng nguồn nhân lực trong ngành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, cụ thể là các chức danh như An toàn thông tin, Quản trị viên hệ thống, Kiểm định viên công nghệ thông tin và Phát triển phần mềm. Mỗi chức danh được phân chia thành nhiều hạng khác nhau, với mã số cụ thể cho từng hạng.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều:
- Điều 1: Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
- Điều 3: Trách nhiệm thi hành, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện Thông tư.
Thông tư này không chỉ cung cấp mã số cho các chức danh mà còn góp phần vào việc chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Việc thực hiện Thông tư sẽ được giám sát và hỗ trợ bởi Bộ Nội vụ, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong quá trình áp dụng.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 2881/BTTTT-TCCB ngày 14/8/2017 về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin và xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin
1. Chức danh An toàn thông tin
a) An toàn thông tin hạng I |
Mã số: V11.05.09 |
b) An toàn thông tin hạng II |
Mã số: V11.05.10 |
c) An toàn thông tin hạng III |
Mã số: V11.05.11 |
2. Chức danh Quản trị viên hệ thống
a) Quản trị viên hệ thống hạng I |
Mã số: V11.06.12 |
b) Quản trị viên hệ thống hạng II |
Mã số: V11.06.13 |
c) Quản trị viên hệ thống hạng III |
Mã số: V11.06.14 |
d) Quản trị viên hệ thống hạng IV |
Mã số: V11.06.15 |
3. Chức danh Kiểm định viên công nghệ thông tin
a) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I |
Mã số: V11.07.16 |
b) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II |
Mã số: V11.07.17 |
c) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III |
Mã số: V11.07.18 |
4. Chức danh Phát triển phần mềm
a) Phát triển phần mềm hạng I |
Mã số: V11.08.19 |
b) Phát triển phần mềm hạng II |
Mã số: V11.08.20 |
c) Phát triển phần mềm hạng III |
Mã số: V11.08.21 |
d) Phát triển phần mềm hạng IV |
Mã số: V11.08.22 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/01/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất | |
15/02/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2018.TT-BNV.doc | |
|
VanBanGoc_02.2018.TT-BNV.pdf |