Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải
| Số hiệu | 02/2010/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 22/01/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/03/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 69+70, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 04/02/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 51/2014/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Bình Thuận | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 02/2010/TT-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận. Mục tiêu của văn bản này là xác định rõ ràng các vùng nước liên quan đến hoạt động hàng hải, đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả trong khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng dầu khí ngoài khơi và cảng biển Phú Quý, cùng với các khu vực như vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ hàng hải Bình Thuận và các đơn vị liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
- Điều 2: Phạm vi vùng nước được quy định cụ thể.
- Điều 3: Quy định về vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão.
- Điều 4: Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận và các đơn vị liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc thay thế các quy định trước đó tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BGTVT. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2010/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH THUẬN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI BÌNH THUẬN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số
55/UBND-KT ngày 06 tháng 01 năm 2010 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
tại Công văn số 89/UBND-VP ngày 11 tháng 01 năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận như sau:
Điều 1. Công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
1. Nay công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng dầu khí ngoài khơi tại: mỏ Sư Tử Vàng, mỏ Hồng Ngọc, mỏ Sư Tử Đen;
b) Vùng nước trước cầu cảng biển Phú Quý;
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Phạm vi Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước các cảng dầu khí ngoài khơi tại các mỏ dầu khí sau đây:
a) Mỏ Sư Tử Vàng: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STV có tọa độ sau đây:
STV: 10021’52”7 N, 108022’30”6 E;
b) Mỏ Hồng Ngọc: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí HN có tọa độ sau đây:
HN: 10022’32” N, 108030’01” E;
c) Mỏ Sư Tử Đen: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STĐ có tọa độ sau đây:
STĐ: 10025’24” N, 108023’38” E;
2. Vùng nước cảng biển Phú Quý:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm là vị trí lắp đặt báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng vào cảng Phú Quý;
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm PQ1, PQ2, PQ3 và PQ4 có tọa độ sau đây:
PQ1: 10030’12” N, 108057’05” E;
PQ2: 10030’11” N, 108057’05” E;
PQ3: 10030’10” N, 108057’01” E;
PQ4: 10030’11” N, 108057’02” E.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền đến, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch
a) Đối với cảng dầu khí ngoài khơi tại các mỏ dầu khí:
i. Mỏ Sư Tử Vàng:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10020’03”7 N, 108025’57”6 E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10049’03”7 N, 108017’25”6 E;
ii. Mỏ Hồng Ngọc:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10020’00” N, 108033’00” E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10016’00” N, 107005’00” E;
iii. Mỏ Sư Tử Đen:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10021’24” N, 108023’38” E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10049’00” N, 108017’32” E.
b) Đối với cảng Phú Quý: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10030’00” N, 108055’30” E.
c) Trong điều kiện thời tiết xấu, ngoài các vị trí đón trả hoa tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, tàu thuyền có thể vào khu vực đón trả hoa tiêu trong Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vùng Tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10016’00” N, 107005’00” E.
2. Khu neo đậu và khu tránh bão
a) Đối với các cảng dầu khí ngoài khơi: là vùng nước được quy định tại khoản 1, Điều 2 của Thông tư này.
b) Đối với cảng biển Phú Quý: là vùng nước được quy định tại khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
3. Khu chuyển tải trong vùng nước cảng biển Phú Quý: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong Vùng nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Bình Thuận với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
a) Cảng vụ hàng hải Bình Thuận:
i. Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu đón trả hoa tiêu tại Vùng đón trả hoa tiêu trong Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào Vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu để phối hợp quản lý theo quy định pháp luật;
ii. Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu do Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
iii. Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền đến, rời cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
iv. Phối hợp với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền ra, vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận khi tàu thuyền hoạt động tại Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển do Cảng vụ hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Bình Thuận.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Ngoài phạm vi Vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Bình Thuận còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Các quy định tại Thông tư này thay thế các quy định có liên quan tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BGTVT ngày 5/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/01/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải | |
| 08/03/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải | |
| 15/12/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 55/2014/TT-BGTVT | |
| 15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải | |
| 15/12/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 51/2014/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02.2010.TT.BGTVT.doc |