Thông tư 02/2007/TT-BTM
Số hiệu | 02/2007/TT-BTM | Ngày ban hành | 02/02/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 101+102, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 21/02/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2024 |
Tóm tắt
BỘ THƯƠNG MẠI Số: 02/2007/TT-BTM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 2 năm 2007 |
---|
THÔNG TƯ
Phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan, Bộ Thương mại hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ như sau.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục A - Phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP),,&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0) địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Phụ lục II Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) và đầu tư vào sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
- Giải thích từ ngữ
a) "Nguyên liệu sản xuất" dùng để chỉ loại nguyên liệu phải qua gia công, chế tạo, chế biến trực tiếp cấu thành sản phẩm được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
b) "Vật tư" dùng để chỉ loại vật liệu cần thiết được sử dụng trong quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nhưng không trực tiếp cấu thành sản phẩm.
c) "Linh kiện" dùng để chỉ các chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn, chi tiết cơ khí nhập khẩu để lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Điều kiện chung đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu
a) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phải không thuộc "Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước sản xuất được" do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố.
b) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu không bao gồm phế liệu, phế phẩm.
c) Vật tư không bao gồm vật liệu bao gói, bao bì để hoàn chỉnh sản phẩm; phụ tùng thay thế, dầu mỡ… bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị; hóa chất vệ sinh công nghiệp.
- Việc bổ sung, điều chỉnh phân loại
Phân loại nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện miễn thuế nhập khẩu thoe quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
II. PHÂN LOẠI NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
A. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo
a) Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm
-
Nguyên liệu ban đầu chưa định hình để sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
-
Các chất phụ gia.
b) Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép
-
Phôi thép, phôi kim loại màu dùng để sản xuất theo cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại đặc biệt, sắt xốp;
-
Quặng kim loại, quặng sắt để sản xuất phôi thép;
-
Chất phủ bề mặt;
-
Chất chống gỉ, chất chống cháy dùng trong luyện kim;
-
Các loại vật tư, chất trợ dung dùng cho luyện kim.
c) Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật
-
Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
-
Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
-
Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
d) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh
-
Hóa chất vô cơ, hữu cơ để sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh cho người;
-
Vi khuẩn để nuôi cấy tạo chất kháng sinh;
-
Môi trường để nuôi cấy vi khuẩn;
-
Chất chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn.
đ) Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn thông, internet và sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
-
Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Chất mạ, sơn các loại, chất phù cách nhiệt, cách điện, chất hàn.
e) Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao
-
Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất bán dẫn;
-
Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
g) Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; rô bốt công nghiệp
-
Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
-
Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
-
Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
- Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
a) Trồng, chăm sóc rừng
-
Cây giống;
-
Thuốc thú y;
-
Thuốc bảo vệ thực vật;
-
Phân bón;
-
Hóa chất chăm sóc cây.
b) Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang, hóa, vùng nước chưa được khai thác
-
Cây giống, con giống, trứng giống, hạt giống;
-
Thức ăn chăn nuôi con giống;
-
Thuốc thú y;
-
Thuốc bảo vệ thực vật;
-
Phân bón;
-
Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
-
Chất để tạo môi trường nuôi trồng cây giống, con giống.
c) Sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng, vật nuôi mới và có hiệu quả kinh tế cao
-
Giống gốc của cây, con, trứng giống, hạt giống;
-
Thức ăn chăn nuôi con giống;
-
Thuốc thú y;
-
Thuốc bảo vệ thực vật;
-
Phân bón;
-
Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
-
Chất để tạo môi trường nuôi trồng, cây giống, con giống.
d) Sản xuất, khai thác và tinh chế muối
-
Muối tự nhiên chưa qua sơ chế;
-
Hóa chất dùng trong công nghệ sản xuất muối thương phẩm.
III. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI; NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO
a) Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiệm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường
-
Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
-
Hóa chất các loại để xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
-
Nguyên liệu vi sinh để xử lý chất thải và xử lý ô nhiệm;
-
Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
-
Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
b) Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải
-
Hóa chất các loại để xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
-
Nguyên liệu vi sinh để xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn.
IV. SỬ DỤNG NHIỀU LAO ĐỘNG
Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên
-
Nguyên liệu sản xuất;
-
Vật tư.
B. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất và vật tư, không được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện
C. DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT LINH KIỆN, PHỤ TÙNG CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
- Sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí
-
Kim loại chế tạo ở các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn, hóa chất;
-
Linh kiện để lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm sau:
-
Động cơ, bộ phận truyền động, hộp số của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
-
Linh kiện, phụ tùng của động cơ, bộ phận truyền động, hộp số của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
-
Linh kiện, phụ tùng của sản phẩm cơ khí chính xác.
- Sản xuất linh kiện, phụ tùng điện
Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu nêu dưới đây chỉ áp dụng đối với sản xuất phụ tùng, linh kiện của các thiết bị phát điện, truyền tải và phân phối điện năng (bao gồm tổ máy phát điện, thiết bị phân phối điện, thiết bị truyền tải ngành điện lực, các trạm biến áp):
-
Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
-
Hóa chất, chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách điện, chất hàn;
-
Dây kim loại dẫn điện;
-
Chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
-
Linh kiện điện tử, cụm linh kiện điện tử, màn hình hiển thị dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển và hoạt động của máy móc thiết bị điện nêu trên.
- Sản xuất linh kiện điện tử
-
Chất bán dẫn, tấm làm mạch in;
-
Chất hàn, chất gắn kết, chất phủ bề mặt, các chất phụ gia;
-
Linh kiện điện tử, bo mạch chính, bảng mạch in, tụ điện, chíp vi xử lý (CPU), chíp điện tử (IC), điện trở, chiết áp, cảm biến, chất bán dẫn, cáp điện, cáp tín hiệu, sợi quang dẫn.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
-
Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2004/TT-BTM ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Bộ Thương mại về hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ, trừ trường hợp nêu tại khoản 2 dưới đây.
-
Đối với các dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 và khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 thì tiếp tục được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện cho đến hết thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo phân loại tại Mục II Thông tư số 07/2004/TT-TM nêu trên của Bộ Thương mại.
-
Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Danh Vĩnh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2007/TT-BTM]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2007/TT-BTM] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2007/TT-BTM]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/02/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2007/TT-BTM | |
08/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2007/TT-BTM | |
07/03/2010 | Được bổ sung | Thông tư 05/2010/TT-BCT | |
31/12/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/2007/TT-BTM | |
31/12/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 25/2024/TT-BCT Bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, liên tịch ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2007.TT.BTM.doc |