Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản
Số hiệu | 02/2000/TT-BXD | Ngày ban hành | 19/05/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/06/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 08/08/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hồng Quân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 03/2001/TT-BXD Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2001 |
Tóm tắt
Thông tư 02/2000/TT-BXD, ban hành ngày 19 tháng 5 năm 2000 bởi Bộ Xây dựng, nhằm hướng dẫn điều chỉnh dự toán cho các công trình xây dựng cơ bản. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong việc điều chỉnh các chi phí liên quan đến dự toán xây dựng, đặc biệt là trong bối cảnh thay đổi giá cả và các yếu tố kinh tế khác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công trình xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn theo quy định tại các Điều 10, 11, 12 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Đối tượng áp dụng là các chủ đầu tư, nhà thầu và các tổ chức liên quan đến hoạt động xây dựng.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp: Hướng dẫn cụ thể về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và các khoản chi phí khác.
- II. Điều chỉnh các chi phí khác trong tổng dự toán công trình xây dựng: Bao gồm chi phí khảo sát, tư vấn và thiết kế.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định về việc áp dụng và tổ chức thực hiện các điều chỉnh dự toán.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc áp dụng hệ số điều chỉnh cụ thể cho từng loại chi phí, nhằm phản ánh đúng thực tế chi phí xây dựng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2000 và không áp dụng cho các dự án đấu thầu quốc tế hoặc các công trình do nhà thầu nước ngoài thi công. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, yêu cầu các chủ đầu tư điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn ngay từ khi xác định tổng mức đầu tư cho các dự án mới.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2000/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 02/2000/TT-BXD NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
Căn cứ Điều 1 tại Nghị định số
10/2000/NĐ-CP ngày 27/3/2000 của Chính phủ về việc quy định tiền lương tối thiểu
trong các doanh nghiệp là 180.000,0 đồng/tháng;
Căn cứ Quyết định điều chỉnh giá điện, giá xăng, dầu của cơ quan có thẩm quyền;
Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản sử dụng
các nguồn vốn quy định trong các Điều 10, 11, 12 Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ
như sau:
I- ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng lập theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh với hệ số KNC = 1,25 lần.
Đối với các công trình xây dựng lập dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong đơn giá hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20%, hay được hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức lớn hơn 10% thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn của phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng lập theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh với hệ số KMTC=1,04 lần. Hệ số điều chỉnh trên không áp dụng cho việc điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp của công trình xây dựng mà chi phí máy thi công được xác định theo giá ca máy được cấp có thẩm quyền ban hành riêng không có trong bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước:
- Chi phí chung: Được tính bằng tỷ lệ (%) so với chi phí nhân công đã được điều chỉnh trong dự toán xây lắp. Khoản chi phí chung này quy định theo từng loại công trình tại bảng 2 phụ lục số 2 của Thông tư 08/1999/TT-BXD ngày 16/11/1999 của Bộ Xây dựng.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Được tính bằng tỷ lệ (%) quy định theo từng loại công trình tại bảng 2 phụ lục số 2 của Thông tư 08/1999/TT-BXD ngày 16/11/1999 của Bộ Xây dựng so với chi phí trực tiếp (đã được điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công) và mức chi phí chung nói trên.
4. Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Được tính theo mức thuế suất thuế giá trị gia tăng cho công tác xây dựng, lắp đặt theo quy định hiện hành trên giá trị dự toán xây lắp trước thuế đã điều chỉnh các khoản mục chi phí như đã nói ở trên.
Nội dung các khoản mục chi phí trong giá trị dự toán xây lắp hạng mục công trình xây dựng như phụ lục kèm theo Thông tư này.
II- ĐIỀU CHỈNH CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng trước thuế được xác định trên cơ sở Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 177/BXD-VKT ngày 17/7/1995 và Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá khảo sát xây dựng số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng được điều chỉnh với hệ số KKS = 1,08 lần.
2. Điều chỉnh các chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí thiết kế công trình xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án:
Theo quy định thì các khoản chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định số 45/1999/QĐ-BXD ngày 2/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng), chi phí thiết kế công trình xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng), chi phí Ban quản lý dự án (theo Thông tư số 08/1999/TT-BXD ngày 16/11/1999 của Bộ Xây dựng) được tính bằng định mức tỷ lệ (%) của giá trị dự toán xây lắp trước thuế hay giá trị dự toán xây lắp và giá trị thiết bị trước thuế, do giá trị dự toán xây lắp trước thuế đã được điều chỉnh theo nội dung trong điểm I của Thông tư này nên vẫn áp dụng định mức tỷ lệ (%) đã được quy định hiện hành trong các văn bản nói trên.
Đối với chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị tính bằng tỷ lệ (%) trên giá trị vật tư thiết bị chưa có thuế giá trị gia tăng theo quy định trong Quyết định số 45/1999/QĐ-BXD ngày 2/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được điều chỉnh với hệ số KTVT = 1,11 lần.
Riêng đối với công tác quy hoạch xây dựng đô thị thì dự toán chi phí trước thuế tính cho công tác này xác định trên cơ sở bảng giá quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được điều chỉnh với hệ số KQH = 1,07 lần.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo hướng dẫn của Thông tư này áp dụng thống nhất trong cả nước từ ngày 01/01/2000. Không áp dụng Thông tư này để điều chỉnh dự toán đối với dự án thực hiện đấu thầu Quốc tế trong nước, các dự án do nhà thầu nước ngoài đang thi công tại Việt Nam.
- Đối với công trình xây dựng quan trọng của Nhà nước được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng cơ bản công trình), Ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo hướng dẫn của Thông tư này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây lắp.
- Những dự án đầu tư mới sẽ thực hiện từ quý II/2000 thì hệ số điều chỉnh nói trên phải được tính ngay từ khi xác định tổng mức đầu tư của dự án.
- Đối với các công trình xây dựng có khối lượng chuyển tiếp từ năm trước sang năm 2000 thì Chủ đầu tư xác định giá trị khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/1999 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/01/2000 để áp dụng việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo quy định tại Thông tư này. Cụ thể như sau:
1. Những trường hợp được điều chỉnh giá trị dự toán theo quy định tại Thông tư này:
1.1. Những khối lượng công tác xây lắp còn lại của công trình xây dựng thực hiện tiếp từ 01/01/2000 áp dụng hình thức chỉ định thầu, đấu thầu theo hợp đồng có điều chỉnh giá (trừ hình thức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói) nhưng chưa hoàn thành, chưa được nghiệm thu.
1.2 Những khối lượng công tác xây lắp áp dụng hình thức chỉ định thầu, đấu thầu theo hợp đồng có điều chỉnh giá (trừ hình thức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói) thực hiện từ ngày 01/01/2000 đã hoàn thành, đã được nghiệm thu nhưng chưa được thanh, quyết toán.
1.3. Các khối lượng xây lắp phát sinh không phải do nhà thầu gây ra (đối với hình thức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói và hợp đồng có điều chỉnh giá) mà giá dự toán xây lắp lập theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được áp dụng các hệ số điều chỉnh theo Thông tư hướng dẫn này.
1.4 Đối với những công trình, hạng mục công trình đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt tổng dự toán, dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải điều chỉnh lại Tổng dự toán, dự toán theo hướng dẫn của Thông tư này để trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt lại.
2. Những trường hợp không được điều chỉnh giá trị dự toán theo quy định tại Thông tư này:
2.1. Những dự án đầu tư thực hiện xây dựng trong năm 2000 áp dụng phương thức đấu thầu "Hợp đồng trọn gói" đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt.
2.2. Những khối lượng công tác thực hiện sau ngày 01/01/2000 đã hoàn thành việc nghiệm thu thanh toán hay đã được quyết toán công trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, Ngành, địa phương phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết.
|
Nguyễn Hồng Quân (Đã ký) |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng)
STT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
m Σ Qj x Djvl + CLvl j=1 |
VL |
|
Chi phí nhân công |
m F1 F2 Σ Qj x Djnc(1+ + ) x KNC j=1 h1n h2n |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
m ΣQj x Djm x KMTC j=1 |
M |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL+CN+M |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
P x NC |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x Tỷ lệ quy định |
TL |
|
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế |
(T+C+TL) |
gXL |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA |
gXL x TXL GTGT |
VAT |
|
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế |
(T+C+TL)+VAT |
GXL |
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác xây lắp thứ j;
Djvl , Djnc , Djm : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ j ;
F1 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá xây dựng;
F2 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá xây dựng;
h1n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n:
- Nhóm I : h1.1 = 2,342
- Nhóm II : h1.2 = 2,493
- Nhóm III : h1.3 = 2,638
- Nhóm IV : h1.4 = 2,796
h2n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n:
- Nhóm I : h2.1 = 1,378
- Nhóm II : h2.2 = 1,370
- Nhóm III : h2.3 = 1,363
- Nhóm IV : h2.4 = 1,357
P : Định mức chi phí chung (%);
LT : Thu nhập chịu thuế tính trước;
gXL : Giá trị dự toán xây lắp trước thuế;
GXL : Giá trị dự toán xây lắp sau thuế;
CLvl : Chênh lệch vật liệu (nếu có):
KNC, KMTC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công;
TXL GTGT : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng, lắp đặt;
VAT: Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng... và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | |
03/06/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | |
01/01/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | |
01/01/2001 | Bị thay thế | Thông tư 03/2001/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2000.TT.BXD.doc |