Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam
Số hiệu | 02/1998/TT-BXD | Ngày ban hành | 29/04/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/05/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 26/12/2000 |
Tóm tắt
Thông tư 02/1998/TT-BXD được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 29 tháng 4 năm 1998, nhằm hướng dẫn việc đăng ký hoạt động cho các doanh nghiệp xây dựng và tư vấn xây dựng có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc đăng ký hoạt động của các doanh nghiệp này, đồng thời đảm bảo quản lý hiệu quả các hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không yêu cầu đăng ký hành nghề xây dựng như các quy định trước đó. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp xây dựng và tư vấn xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành nhiều phần, bao gồm các điều hướng dẫn cụ thể về quy trình đăng ký, mẫu phiếu đăng ký hoạt động, và các biểu mẫu liên quan đến năng lực chuyên môn và trang thiết bị của doanh nghiệp. Các điểm nổi bật bao gồm việc doanh nghiệp không phải đóng lệ phí khi đăng ký, và quy định về việc gửi báo cáo hoạt động hàng năm cho Bộ Xây dựng.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan và doanh nghiệp có thể gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để được xử lý. Thông tư này đánh dấu một bước tiến trong việc cải cách thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/1998/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 02/1998/TT-BXD NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG, TƯ VẤN XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ "Về một số biện pháp khuyến
khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam".
Thực hiện Chỉ thị số 11/1998/CT-TTg ngày 16/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện Nghị định số 10/1998/NĐ-CP của Chính phủ và cải tiến các thủ tục
đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 4/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc đăng ký hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp,
tư vấn xây dựng đối với các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Doanh nghiệp hoạt động về xây dựng, tư vấn xây dựng được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) không phải đăng ký hành nghề xây dựng hoặc tư vấn xây dựng như các quy định tại "Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng" ban hành kèm theo Quyết định số 500/BXD-CSXD ngày 18/9/1996 và "Quy chế về hoạt động và đăng ký hành nghề tư vấn xây dựng" ban hành kèm theo Quyết định số 19/BXD-CSXD ngày 10/6/1995 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Để hoạt động, các doanh nghiệp phải đăng ký tại Bộ Xây dựng về năng lực và nội dung hoạt động chuyên môn của mình theo quy định tại Thông tư này, để Bộ Xây dựng xác nhận và quản lý hoạt động của doanh nghiệp theo đăng ký đó.
Nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp phải căn cứ vào năng lực thực tế của mình, nội dung Giấy phép đầu tư và giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc Điều lệ hoạt động khi xin phép đầu tư.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được phiếu đăng ký của doanh nghiệp, Bộ Xây dựng xác nhận đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp theo quy định tại mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp không phải đóng bất kể một loại lệ phí nào.
Doanh nghiệp hoạt động ở địa phương nào phải trình Giấy xác nhận đăng ký của Bộ Xây dựng cho Sở Xây dựng địa phương đó biết để quản lý.
4. Khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải gửi báo cáo cho Bộ Xây dựng về tình hình hoạt động trong năm theo nội dung quy định tại biểu số 3 kèm theo Thông tư này.
5. Các doanh nghiệp đã được Bộ Xây dựng cấp Chứng chỉ hành nghề xây dựng hoặc tư vấn xây dựng được tiếp tục sử dụng Chứng chỉ đó cho đến hết thời hạn đã được xác định trong Chứng chỉ. Sau khi hết thời hạn trên thì thực hiện việc đăng ký theo quy định tại Thông tư này.
6. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan Nhà nước các cấp có liên quan và các doanh nghiệp gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xử lý và điều chỉnh cho phù hợp.
|
Nguyễn Mạnh Kiểm (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (HOẶC TƯ VẤN XÂY DỰNG)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên doanh nghiệp:
Tên Việt Nam:
Tên giao dịch:
Có trụ sở đăng ký tại:
Có chi nhánh tại:
Số điện thoại: Fax:
Người đại diện trước pháp luật:
Thành lập theo Giấy phép đầu tư số: ........................ do cấp (kèm theo bản sao Giấy phép đầu tư).
Xin đăng ký năng lực và nội dung hoạt động xây dựng (hoặc tư vấn xây dựng) như sau:
Năng lực:
- Vốn đầu tư:
- Vốn pháp định:
- Lực lượng chuyên môn kỹ thuật: (theo biểu số 1 hoặc bản sao từ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư)
- Trang thiết bị: (theo biểu số 2 hoặc bản sao từ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư)
Nội dung hoạt động: (Xây dựng hoặc tư vấn xây dựng theo loại công trình hoặc lĩnh vực công tác ghi tại phụ lục số 1a của Thông tư này)
Địa bàn hoạt động: Phạm vi hoạt động:
Thời gian hoạt động: Từ đến
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Người
đại diện doanh nghiệp
ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Khi năng lực thực tế có thay đổi thì doanh nghiệp phải đăng ký lại.
PHỤ LỤC 1A
A. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG VIỆC XÂY LẮP (ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG)
1. Công trình dân dụng
2. Công trình công nghiệp
3. Công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không , cầu cống...)
4. Công trình hầm mỏ
5. Công trình khai thác dầu khí
6. Công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, đường dây tải điện và trạm biến thế.
7. Công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
8. Công trình bưu điện, thông tin, liên lạc
9. Thi công các loại móng công trình
10. Công việc lắp đặt thiết bị công nghệ, gia công kết cấu và thiết bị phi tiêu chuẩn, lắp đặt thiết bị cơ điện công trình, lắp đặt hệ thống đường dây và trạm biến thế, hệ thống thiết bị thông tin, hệ thống thiết bị và đường ống truyền dẫn khí, chất lỏng, hệ thống cấp nước, phòng cháy chữa cháy và các công tác lắp đặt khác.
11. Công việc trang trí nội, ngoại thất công trình.
B. PHÂN LOẠI CÔNG VIỆC TƯ VẤN XÂY DỰNG (ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG)
1. Lập dự án đầu tư
2. Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế
3. Khảo sát xây dựng
4. Thí nghiệm để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
5. Thiết kế quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình (thiết kế kiến trúc, kết cấu, công nghệ), lập tổng dự toán
6. Thẩm định dự án đầu tư
7. Thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng
8. Thẩm định tổng dự toán công trình xây dựng
9. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
10. Giám sát chất lượng công trình
11. Quản lý dự án
12. Xác định đánh giá nguyên nhân sự cố công trình và các yếu tố khác liên quan để lập phương án gia cố, sửa chữa.
13. Tổng thầu thiết kế và tổng dự toán.
BIỂU SỐ 1
BẢN KHAI LỰC LƯỢNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
S |
Chức danh nghề nghiệp |
Số |
Theo thâm niên |
Ghi |
||
TT |
|
lượng |
³ 5 năm |
³ 10 năm |
³ 15 năm |
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Đại học và trên đại học |
|
|
|
|
|
|
- Kiến trúc sư |
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư giao thông |
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư thuỷ lợi |
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư công nghệ |
|
|
|
|
|
|
- Đại học khác |
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 2
BẢN KHAI PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ CỦA DOANH NGHIỆP
S TT |
Tên thiết bị |
Nhãn hiệu |
Số lượng |
Thông
số |
Giá trị còn lại (Tr.đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
(Đại
diện doanh nghiệp
ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 1
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
..., ngày... tháng... năm 199 |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (HOẶC TƯ VẤN XÂY DỰNG)
Bộ Xây dựng xác nhận: (tên doanh nghiệp)
Do: (Họ tên) đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật
Có trụ sở đăng ký tại:
Thành lập theo Giấy phép đầu tư số: do cấp Đã đăng ký hoạt động tại Bộ Xây dựng theo những nội dung sau:
-
-
-
-
Địa bàn hoạt động:
Phạm vi hoạt động:
Thời gian hoạt động:
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/04/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam | |
14/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam | |
26/12/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/1998/TT-BXD đăng ký hoạt động doang nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam | |
26/12/2000 | Bị thay thế | Thông tư 16/2000/TT-BXD hướng dẫn quản lý xây dựng hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu tư vấn và xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.1998.TT.BXD.doc |