Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP
Số hiệu | 02/1998/TT-BVGCP | Ngày ban hành | 13/04/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/04/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 18, ngày 30/06/1998; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Trưởng ban |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/1998/TT-BVGCP được ban hành vào ngày 13 tháng 4 năm 1998 bởi Ban Vật giá Chính phủ, nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định 101/CP ngày 23 tháng 9 năm 1997 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo tính thống nhất trong việc soạn thảo và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giá cả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật do Ban Vật giá Chính phủ ban hành, như Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch, Quyết định, và Chỉ thị. Đối tượng áp dụng là các đơn vị trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về giá.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn phần lớn:
- Những văn bản quy phạm pháp luật: Định nghĩa và phân loại các loại văn bản do Ban Vật giá Chính phủ ban hành.
- Số và ký hiệu của văn bản: Quy định về cách ghi số và ký hiệu cho các văn bản quy phạm pháp luật.
- Soạn thảo, ban hành văn bản: Quy trình và trách nhiệm trong việc soạn thảo và ban hành các văn bản.
- Tổ chức thực hiện: Các quy định về trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 01/1998. Các đơn vị trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ được yêu cầu thực hiện nghiêm túc các quy định trong Thông tư này.
BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/1998/TT-BVGCP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 02/1998/TT/BVGCP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/CP NGÀY 23/9/1997 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ vào Nghị định số
101/CP ngày 23/9/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và theo Công văn số 1762/PLHS-HC ngày
24/12/1997 của Bộ Tư pháp, Công văn số 900/VPCP-HC ngày 14/3/1998 của Văn phòng
Chính phủ.
Để đảm bảo tính thống nhất trong việc soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực giá cả, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc thực hiện như sau:
I- NHỮNG VĂN BẢN SAU ĐÂY DO BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ BAN HÀNH ĐƯỢC GỌI LÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
1. Thông tư liên tịch giữa Ban Vật giá Chính phủ với các ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về giá.
2. Nghị quyết, Thông tư liên tịch giữa Ban Vật giá Chính phủ với cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội được ban hành để hướng dẫn thi hành những vấn đề khi pháp luật quy định về việc tổ chức chính trị - xã hội đó tham gia vào quản lý Nhà nước về giá.
3. Các quyết định sau của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ:
a. Quyết định về tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ.
b. Quyết định về cơ chế quản lý Nhà nước về giá và biện pháp để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giá.
c. Quyết định giá hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục Nhà nước định giá, Quyết định trợ giá, trợ cước vận chuyển, Quyết định mức phụ thu và sử dụng quỹ bình ổn giá, Quyết định thẩm giá, Quyết định hiệp thương giá (sau đây gọi chung là quyết định giá) được chia làm hai loại:
- Quyết định về giá của các cấp có thẩm quyền ban hành được áp dụng đối với nhiều đối tượng, trong một thời gian dài (thí dụ như: quyết định giá điện, giá đất...) là văn bản quy phạm pháp luật.
- Quyết định về giá của các cấp có thẩm quyền ban hành nhưng được áp dụng một lần, đối với một đối tượng cụ thể (thí dụ như: quyết định giá đóng mới tàu thuyền, quyết định giá sán xuất một bộ phim...) là văn bản áp dụng pháp luật hoặc văn bản cá biệt, không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Quyết định về những vấn đề khác được Chính phủ giao.
4. Chỉ thị của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ quy định các biện pháp để chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành giá trong việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên và của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ.
5. Thông tư Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ ban hành để hướng dẫn thực hiện những qui định được Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ giao thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về giá.
II- SỐ VÀ KÝ HIỆU CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ BAN HÀNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Số và ký hiệu văn bản quy phạm pháp luật do Ban Vật giá Chính phủ ban hành:
- Thông tư liên tịch số: /199.../TTLT/BVGCP và tên viết tắt của cơ quan tổ chức cùng ban hành Thông tư liên tịch.
- Nghị quyết liên tịch số: /199.../NQLT/BVGCP và tên viết tắt của cơ quan tổ chức cùng ban hành Nghị quyết liên tịch.
- Quyết định số: /199.../QĐ-BVGCP
- Chỉ thị số: /199.../CT-BVGCP
- Thông tư số: /199.../TT-BVGCP
Thí dụ:
- Năm 1997, Ban Vật giá Chính phủ ban hành Thông tư liên tịch với Cục hàng không Việt Nam về cơ chế giá cước hàng không thì số và ký hiệu được ghi:
+ Số: 07/1997/TTLT/BVGCP-CHKDDVN
- Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ ban hành Quyết định giá điện do Vụ Tư liệu sản xuất soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
+ Số: 08/1998/QĐ-BVGCP
- Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ ban hành Chỉ thị của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về tăng cường công tác kiểm tra giá do Ban Thanh tra giá soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
+ Số: 012/1998/CT-BVGCP
- Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 101/CP của Chính phủ do Vụ Tổng hợp soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
+ Số 109/1998/TT-BVGCP
2. Số và ký hiệu của văn bản do Ban Vật giá Chính phủ ban hành mà văn bản đó không phải là văn bản quy phạm pháp luật thì được thực hiện như sau:
+ Số /tên viết tắt loại văn bản - BVGCP
a. Quyết định giá được áp dụng một lần, đối với một đối tượng cụ thể mà quyết định đó không phải là văn bản quy phạm pháp luật:
Thí dụ:
- Năm 1997, Ban Vật giá Chính phủ Quyết định giá tầu cho Bộ Quốc phòng do Vụ Tư liệu sản xuất soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
+ Số /QĐ-BVGCP
b. Quyết định về: lên lương, khen thưởng, kỷ luật, điều động công tác, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức, quyết định xử vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá cả, quyết định phê duyệt dự án, chỉ thị về phát động phong trào thi đua, biểu dương người tốt, việc tốt... thì số và ký hiệu văn bản được ghi theo quy định tại Nghị định số 142/CP ngày 28/8/1963 của Hội đồng Chính phủ.
Thí dụ:
- Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ quyết định tăng lương cho đồng chí Nguyễn Văn A do Vụ tổ chức cán bộ soạn thảo trình thì số ký hiệu được ghi:
Số: /QĐ-BVGCP
- Năm 1997, Ban Vật giá Chính phủ ban hành Chỉ thị về phát động phong trào thi đua do Vụ Tổ chức cán bộ soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
Số: /CT-BVGCP
c. Văn bản có tên như báo cáo, tờ trình, thông báo... thì cũng được ghi số và ký hiệu như đối với quyết định tại điểm b nêu trên.
Thí dụ:
- Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ báo cáo tình hình giá cả thị trường năm 1997 và những biện pháp bình ổn giá năm 1998 do Vụ Tổng hợp soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
Số: /BC-BVGCP
- Năm 1998, Ban vật giá Chính phủ ra thông báo cho các đơn vị trực thuộc về việc chuẩn bị tiếp đoàn đại biểu Bộ Thương mại nước CHDCND Lào do Văn phòng soạn thảo thì số và ký hiệu được ghi:
Số: /TB-BVGCP
d. Văn bản hành chính thông thường: công văn, giấy giới thiệu không ghi tên loại công văn (CV) vào ký hiệu văn bản mà chỉ ghi tên viết tắt của Ban Vật giá Chính phủ (BVGCP) và ghi tên viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản, đặc biệt chú ý ghi trích yếu để tiện cho việc theo dõi trên máy tính.
Thí dụ:
Năm 1998, Ban Vật giá Chính phủ có công văn xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ lãi suất dự trữ phân bón từ quỹ bình ổn giá do Vụ giá Nông lâm thuỷ sản soạn thảo trình thì số và ký hiệu được ghi:
Số: / BVGCP-NLTS
3. Số và ký hiệu văn bản do đơn vị cấp 2 trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ ban hành, đóng dấu của đơn vị. Phần tiêu đề góc trái của văn bản được ghi phần thứ tự như sau: Tên cơ quan Ban Vật giá Chính phủ, tên đơn vị phát hành văn bản. Số ký hiệu văn bản được ghi theo quy định tại điểm 2 mục II trong Thông tư này.
Thí dụ:
Năm 1998, Viện nghiên cứu Khoa học thị trường - giá cả ban hành công văn, gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xin tư liệu đóng dấu của Viện thì ghi như sau:
Ban Vật Giá chính phủ
Viện nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả Số: /tên viết tắt của Viện CNKHTTGC
III- SOẠN THẢO, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ, THÔNG TƯ CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH, NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC HOẶC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
1. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Ban Vật Giá Chính phủ và dự thảo Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch do Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ giao và chỉ đạo đơn vị trực thuộc soạn thảo.
2. Đơn vị được giao soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu và xây dựng dự thảo.
3. Tuỳ theo tính chất và nội dung của dự thảo: Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch của Ban Vật giá Chính phủ và cơ quan quản lý hành chính Nhà nước hoặc tổ chức chính trị xã hội và Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Ban Vật giá Chính phủ để xác định phạm vi phải gửi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Ban Vật giá Chính phủ trước khi lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan hoặc trước khi trình Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ ký.
4. Đơn vị được giao nhiệm vụ soạn thảo chỉnh lý dự thảo, trình Trưởng ban Ban vật giá Chính phủ dự thảo Quyết định, Chỉ thị, Thông tư, Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch kèm theo ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và ý kiến thẩm định tính pháp lý của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp như quy định trong Quy chế làm việc của Ban Vật giá Chính phủ để Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ xem xét ký và ban hành. Đối với Thông tư liên tịch, nghị quyết liên tịch thì trình Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ và thủ trưởng cơ quan, tổ chức cùng ban hành Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch xem xét ký ban hành. 5. Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ hoặc ký Quyết định, Chỉ thị, Thông tư, Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch với thủ trưởng cơ quan tổ chức cùng ban hành Thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch.
6. Trong thời gian chậm nhất là 2 ngày, kể từ ngày được công bố hoặc ký ban hành (không kể ngày nghỉ chủ nhật, lễ, Tết) Văn phòng Ban Vật giá Chính phủ có trách nhiệm giửi văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan ban hành đến Chính phủ, các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, các tổ chức chính trị xã hội, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thanh phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến việc thi hành các Quyết định, Chỉ thị, Thông tư do Ban Vật giá Chính phủ ban hành.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và được thay thế Thông tư số 01 ngày 10/01/1998 của Ban Vật giá Chính phủ.
2. Các đơn vị trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành nghiêm túc Thông tư hướng dẫn này.
3. Văn phòng có trách nhiệm xem xét về thủ tục, thể thức tất cả các văn bản (bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật) trước khi trình. Trưởng ban, Phó trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ ký và đưa gửi theo Điều 11 Nghị định số 142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Chính phủ. Văn phòng được quyền trả lại các đơn vị soạn thảo những văn bản không chấp hành quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 101/CP ngày 23/9/1997 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư hướng dẫn này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Vụ Tổng hợp để trình lãnh đạo Ban xem xét, bổ sung, sửa đổi.
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/04/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP | |
28/04/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.1998.TT.BVGCP.doc |