Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất
| Số hiệu | 01/2022/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/05/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/07/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Hùng / Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL, quy định về hồ sơ và các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả và tính chính xác trong hoạt động giám định tư pháp văn hóa, đồng thời đảm bảo các quy chuẩn chuyên môn được áp dụng đúng đắn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến hồ sơ, mẫu văn bản và quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả và quyền liên quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL.
- Điều 2: Thay thế mẫu kết luận giám định.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung mẫu biên bản xem xét đối tượng giám định và quy định rõ hơn về quy chuẩn chuyên môn trong lĩnh vực văn hóa. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2022, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể phản ánh vướng mắc để được xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
BỘ VĂN HOÁ, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2022/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2014/TT-BVHTTDL NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH HỒ SƠ, CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; ÁP DỤNG QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA; ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH CỦA VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VỀ DI VẬT, CỔ VẬT, QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL)
1. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 4 như sau:
“e) Mẫu biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu, yêu cầu giám định (Mẫu số 06)”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Áp dụng quy chuẩn chuyên môn giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa
1. Quy chuẩn giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa.
2. Quy chuẩn giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa.
3. Quy chuẩn giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa.
4. Giám định tư pháp về các chuyên ngành khác được thực hiện căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyên ngành cần giám định.
5. Việc giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa phải căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm xảy ra vụ việc.”
Điều 2. Thay thế Mẫu kết luận giám định (Mẫu 04b)
Thay thế Mẫu kết luận giám định (Mẫu 04b) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL bằng Mẫu kết luận giám định (Mẫu 04b) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 06
(Kèm theo Thông tư số: /2022/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XEM XÉT ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH TẠI NƠI LƯU GIỮ CỦA NGƯỜI TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, vào lúc …giờ.... ngày .... tháng .... năm.... tại: …………………… (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện người trưng cầu/yêu cầu giám định:
Ông (Bà) …………………………………………chức vụ…………………
2. Đại diện……………………………………………………………………(3):
Ông (Bà) ………………………………………………chức vụ ………………
3- Người chứng kiến:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………(4)
Tiến hành xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu tại Quyết định trưng cầu/ yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của đối tượng giám định; nội dung giám định; lý do xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu).
Biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc xem xét đối tượng giám định hoàn thành hồi.... giờ….ngày…/……/……
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
ĐẠI
DIỆN |
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm lưu giữ đối tượng giám định của người yêu cầu/trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Mẫu số 04b
(Kèm theo Thông tư số: /2022/TT-BVHTTDL ngày tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
(1) …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định ....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(Ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày:...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định:
Kết luận giám định này gồm .... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ
KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ….. (1)
(1).... xác nhận các thành viên đã thực hiện giám định theo Quyết định số .... (3).
|
|
(4)….., ngày
tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Người đứng đầu cơ quan tiếp nhận trưng cầu. Trường hợp cơ quan tiếp nhận trưng cầu là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì Vụ trưởng Vụ Pháp chế thừa lệnh Bộ trưởng ký xác nhận và sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/05/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất | |
| 20/07/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL giám định tư pháp văn hóa mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
01_2022_TT-BVHTTDL_515197.doc |