Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội
Số hiệu | 01/2019/TT-BQP | Ngày ban hành | 03/01/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/01/2019 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Lê Chiêm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/2019/TT-BQP được ban hành nhằm quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội, với mục tiêu đảm bảo việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự trong Quân đội một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về nguyên tắc, loại, trình tự, thời hạn báo cáo, nội dung, thời gian thực hiện chế độ báo cáo, hình thức, phương thức báo cáo, cũng như các quy định về sửa đổi, bổ sung và mẫu đề cương báo cáo. Đối tượng áp dụng là Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, các Phòng Thi hành án cấp quân khu và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo.
- Điều 3: Loại, trình tự, thời điểm và thời hạn báo cáo.
- Điều 4: Nội dung và thời gian thực hiện báo cáo.
- Điều 5: Hình thức và phương thức báo cáo.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về thời gian và hình thức báo cáo, cũng như quy định về việc sửa đổi, bổ sung báo cáo. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 121/2015/TT-BQP.
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, loại, trình tự, thời hạn báo cáo; nội dung, thời gian thực hiện chế độ báo cáo; hình thức, phương thức, sửa đổi, bổ sung và mẫu đề cương báo cáo công tác của Ngành Thi hành án Quân đội (sau đây viết gọn là chế độ báo cáo).
2. Thông tư này áp dụng đối với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Phòng Thi hành án thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các quân khu và Quân chủng Hải quân (sau đây gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu); cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan đến chế độ báo cáo công tác của Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
Bảo đảm kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Loại, trình tự, thời điểm và thời hạn báo cáo
1. Loại báo cáo
a) Báo cáo định kỳ gồm: Hằng tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng;
b) Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề;
c) Báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2. Trình tự báo cáo
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu báo cáo Tư lệnh quân khu và tương đương, báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
b) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Phòng Thi hành án cấp quân khu, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo cơ quan chức năng hoặc người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Thời điểm lấy số liệu báo cáo:
a) Báo cáo tháng: Tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng và thực hiện 12 kỳ báo cáo trong năm nghiệp vụ;
b) Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 31 tháng 3 năm sau;
c) Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 30 tháng 6 năm sau;
d) Báo cáo 12 tháng: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 30 tháng 9 năm sau.
4. Thời hạn báo cáo
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu báo cáo Tư lệnh quân khu và tương đương, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trước ngày 03 của kỳ báo cáo kế tiếp;
b) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ Quốc phòng, cơ quan chức năng có thẩm quyền trước ngày 07 của kỳ báo cáo kế tiếp.
5. Đối với báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và báo cáo thống kê thi hành án dân sự thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Phòng Thi hành án cấp quân khu, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng hoặc yêu cầu của cơ quan chức năng, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nội dung, thời gian thực hiện báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
a) Nội dung: Báo cáo việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự trong Quân đội, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Bộ Quốc phòng giao.
b) Thời gian:
Ngày lập báo cáo là ngày kế tiếp của ngày kết thúc kỳ báo cáo;
Ngày gửi báo cáo là ngày ghi trên dấu bưu điện, quân bưu, ngày fax, truyền số liệu báo cáo hoặc ngày nhận báo cáo nếu báo cáo trực tiếp;
Trường hợp ngày lập báo cáo, ngày gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết thì ngày lập báo cáo, ngày gửi báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ.
2. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề
Nội dung, thời gian báo cáo thực hiện theo yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự trong Quân đội, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc yêu cầu của cơ quan chức năng, người có thẩm quyền.
3. Báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Nội dung, thời gian báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê, thống kê thi hành án dân sự và quy định của Bộ Tư pháp.
Điều 5. Hình thức, phương thức báo cáo
1. Hình thức báo cáo
Báo cáo được thể hiện bằng văn bản, trên khổ giấy A4, có chữ ký, họ tên của thủ trưởng cơ quan báo cáo; đóng dấu phát hành theo quy định; thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phương thức gửi báo cáo
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường quân bưu hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện;
c) Gửi qua fax, thư điện tử hoặc qua mạng truyền số liệu quân sự, sau đó, phải gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan nhận báo cáo.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung và mẫu đề cương báo cáo
1. Sửa đổi, bổ sung báo cáo
Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, cơ quan báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được sửa đổi, bổ sung kèm theo văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan báo cáo.
2. Mẫu đề cương báo cáo áp dụng thống nhất trong Ngành Thi hành án Quân đội do Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng quy định.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 121/2015/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành Thi hành án dân sự trong Quân đội.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/01/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội | |
25/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2019/TT-BQP quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành thi hành án Quân đội |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2019.TT-BQP.doc | |
|
VanBanGoc_01.2019.TT-BQP.pdf |