Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng
Số hiệu | 01/2017/TT-BXD | Ngày ban hành | 06/02/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Phạm Khánh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/2017/TT-BXD được ban hành nhằm hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng, phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế công trình. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc xác định chi phí khảo sát, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng và các công tác khảo sát liên quan khác. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc xác định chi phí.
- Chương II: Nội dung và phương pháp xác định chi phí khảo sát xây dựng, nêu rõ các khoản mục chi phí và phương pháp tính toán.
- Chương III: Quản lý chi phí khảo sát xây dựng, quy định về thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh dự toán chi phí.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, bao gồm hiệu lực và xử lý chuyển tiếp.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về các phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát và trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý chi phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2017 và thay thế Thông tư số 17/2013/TT-BXD.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, khảo sát phục vụ lập quy hoạch xây dựng và các công tác khảo sát khác có liên quan trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2015/NĐ-CP) và các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác vận dụng, áp dụng các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
1. Chi phí khảo sát xây dựng được xác định phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Chi phí khảo sát xây dựng được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình và phù hợp với các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng, các bước thiết kế, loại công tác khảo sát xây dựng, cấp công trình và các quy định có liên quan.
3. Quản lý chi phí khảo sát xây dựng gồm: quản lý dự toán chi phí khảo sát xây dựng, quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng và quản lý giá khảo sát xây dựng.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trong việc đảm bảo chất lượng khảo sát xây dựng và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Chương II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều 4. Nội dung chi phí khảo sát xây dựng
1. Chi phí khảo sát xây dựng được xác định bằng dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
2. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí khác phục vụ công tác khảo sát, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Nội dung các khoản mục chi phí như sau:
a) Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu; chi phí nhân công và chi phí máy, thiết bị khảo sát.
b) Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp thực hiện công tác khảo sát xây dựng, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ khảo sát xây dựng tại công trường và một số chi phí khác có liên quan.
c) Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp khảo sát xây dựng được dự tính trước trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
đ) Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát gồm chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng trên cơ sở nhiệm vụ khảo sát xây dựng được phê duyệt, lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và chi phí hạng mục chung.
đ) Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy định.
e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và yếu tố trượt giá trong thời gian khảo sát xây dựng.
Điều 5. Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng
1. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện cụ thể để thực hiện các công tác khảo sát xây dựng của từng công trình, dự án, dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau:
a) Xác định theo khối lượng và đơn giá khảo sát xây dựng;
b) Xác định theo khối lượng hao phí vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát và bảng giá tương ứng.
2. Các phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xác định một số khoản chi phí có liên quan đến khảo sát xây dựng
1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng xác định bằng 3% của dự toán chi phí khảo sát xây dựng tương ứng.
2. Chi phí giám sát khảo sát xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố.
Chương III
QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng cùng với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
Điều 8. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng
1. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt được điều chỉnh trong trường hợp nhiệm vụ khảo sát xây dựng có sự điều chỉnh, bổ sung.
2. Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng điều chỉnh.
Điều 9. Quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán khảo sát xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Quản lý đinh mức khảo sát xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.
Điều 10. Quản lý giá khảo sát xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định giá vật liệu khảo sát xây dựng, giá nhân công khảo sát xây dựng, giá ca máy và thiết bị khảo sát và đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở để công bố giá khảo sát xây dựng phục vụ việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán khảo sát xây dựng trên cơ sở phương pháp xác định giá khảo sát xây dựng, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công cụ thể của công trình.
3. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm tra nhiệm vụ, đơn giá, dự toán khảo sát xây dựng. Chi phí thẩm tra được xác định bằng cách lập dự toán.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa ký hợp đồng thực hiện công tác khảo sát thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng hướng dẫn của Thông tư này để điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
2. Đối với các công tác khảo sát xây dựng đã ký hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2017. Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở vận dụng một trong các phương pháp sau:
I. Phương pháp xác định theo khối lượng và đơn giá khảo sát xây dựng
1. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng xác định theo phương pháp này sử dụng công thức sau:
Gks = [(T + C + TL) + Cpvks] x (1 + TGTGT) + Cdp (1)
Trong đó: |
|
- Gks |
: Dự toán chi phí khảo sát xây dựng; |
- T |
: Chi phí trực tiếp; |
- C |
: Chi phí chung; |
- TL |
: Thu nhập chịu thuế tính trước; |
- Cpvks |
: Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát xây dựng; |
- TGTGT |
: Thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác khảo sát xây dựng; |
- CDP |
: Chi phí dự phòng. |
2. Xác định các khoản mục chi phí:
a) Chi phí trực tiếp (T) xác định theo công thức sau:
(2)
- Qj : Khối lượng công tác khảo sát xây dựng thứ j được xác định phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- là đơn giá vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị khảo sát để hoàn thành công tác khảo sát xây dựng thứ j của công trình. Đơn giá vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị khảo sát được vận dụng đơn giá do cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc xác định theo hướng dẫn sau:
+ Đơn giá vật liệu, nhiên liệu xác định theo công thức:
(3)
Trong đó:
• Vi: Mức hao phí vật liệu, nhiên liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
•: Giá của một đơn vị khối lượng vật liệu, nhiên liệu thứ i(i=1÷n) được xác định theo mức giá do cơ quan có thẩm quyền công bố. Trường hợp loại vật liệu, nhiên liệu không có trong công bố giá của cơ quan có thẩm quyền được xác định theo báo giá phù hợp với thời điểm lập đơn giá và giá thị trường nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
• Kvl: Hệ số chi phí vật liệu, nhiên liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu, nhiên liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
+ Đơn giá nhân công () xác định theo công thức:
(4)
Trong đó:
• Ni: Mức hao phí ngày công của kỹ sư, công nhân cho một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng thứ i (i=1÷n) theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
• Gnc: Giá nhân công của kỹ sư, nhân công trực tiếp khảo sát được xác định theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng hoặc theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
+ Đơn giá ca máy và thiết bị khảo sát () xác định theo công thức:
(5)
Trong đó:
• Mi: Mức hao phí ca máy của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
• : Giá ca máy của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i=1÷n) theo bảng giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc giá thuê máy phù hợp với thời điểm lập đơn giá và giá thị trường tại nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng;
• Kmks: Hệ số chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị khảo sát chủ yếu xác định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
b) Chi phí chung (C) tính bằng tỷ lệ % trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (T), cụ thể như sau:
Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (tỷ đồng) |
≤ 1 |
1 ÷ ≤ 2 |
> 2 |
Định mức tỷ lệ chi phí chung C (%) |
70 |
65 |
60 |
c) Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) xác định bằng 6% trên tổng chi phí trực tiếp (T) và chi phí chung (C).
d) Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát xây dựng (Cpvks) xác định theo công thức:
Cpvks = Cpabc + Chmc (6)
Trong đó:
- Cpabc: Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát, lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng xác định bằng tỷ lệ % trên tổng chi phí trực tiếp (T), chi phí chung (C) và thu nhập chịu thuế tính trước (TL);
Tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước (tỷ đồng) |
≤ 2 |
> 2 |
Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (%) |
2 |
1,5 |
Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (%) |
3 |
2,5 |
- Chmc: Chi phí hạng mục chung bao gồm chi phí chỗ ở tạm thời tại hiện trường; chi phí di chuyển máy và thiết bị khảo sát; chi phí đảm bảo an toàn giao thông và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Tùy theo loại công tác khảo sát, khối lượng công tác khảo sát, điều kiện thực tế của công tác khảo sát và cấp công trình, chi phí hạng mục chung xác định trong khoảng từ 5% đến 8% trên tổng chi phí trực tiếp (T), chi phí chung (C) và thu nhập chịu thuế tính trước (TL). Trường hợp chi phí hạng mục chung xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nêu trên không đủ chi phí thì lập dự toán cụ thể đối với khoản chi phí này.
đ) Thuế suất thuế giá trị gia tăng (TGTGT) xác định theo quy định đối với công tác khảo sát xây dựng.
e) Chi phí dự phòng (Cdp) được xác định tối đa bằng 10% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí khác phục vụ công tác khảo sát và thuế giá trị gia tăng.
II. Phương pháp xác định trên cơ sở khối lượng hao phí vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát và bảng giá tương ứng
1. Khối lượng hao phí vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát xác định bằng tổng hao phí vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát cho từng khối lượng công tác khảo sát xây dựng, cụ thể như sau:
a) Xác định từng khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
b) Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát tương ứng với từng khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo nhiệm vụ khảo sát xây dựng thông qua mức hao phí về vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
c) Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát xây dựng bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị khảo sát xây dựng giống nhau của các công tác khảo sát xây dựng khác nhau.
2. Bảng giá vật liệu, nhiên liệu; giá nhân công; giá ca máy và thiết bị khảo sát tương ứng xác định như sau:
a) Giá vật liệu, nhiên liệu xác định theo mức giá do cơ quan có thẩm quyền công bố. Trường hợp loại vật liệu, nhiên liệu không có trong công bố giá của cơ quan có thẩm quyền được xác định theo báo giá phù hợp với thời điểm lập dự toán và giá thị trường nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
b) Giá nhân công xác định theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng hoặc theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
c) Giá ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng xác định theo công bố của cơ quan có thẩm quyền hoặc giá thuê máy phù hợp với thời điểm lập dự toán và giá thị trường tại nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
3. Ngoài chi phí trực tiếp của dự toán chi phí khảo sát xây dựng xác định theo khoản 1 và 2 Điều này, các khoản mục chi phí còn lại của dự toán chi phí khảo sát xây dựng xác định tương tự như hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ, e mục I của Phụ lục này.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 62/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Xây dựng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Xây dựng 2014
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 46/2015/NĐ-CP quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/02/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng | |
01/04/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT 01-2017-BXD.pdf |