Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra
Số hiệu | 01/2017/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 20/03/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/04/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 173/2016/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mục tiêu của Thông tư là quy định chi tiết về trang phục, danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật, cũng như việc bảo quản và sử dụng các phương tiện này trong hoạt động thanh tra.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến trang phục và thiết bị kỹ thuật của Thanh tra viên trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đối tượng áp dụng là các cơ quan Thanh tra, Thanh tra viên và công chức thuộc lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đề cập đến phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II - Trang phục, danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật: Quy định cụ thể về trang phục và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật cần thiết cho hoạt động thanh tra.
- Chương III - Điều khoản thi hành: Nêu rõ hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 04 năm 2017 và thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BVHTTDL. Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc cập nhật danh mục thiết bị kỹ thuật và quy định rõ hơn về trang phục của Thanh tra viên. Trách nhiệm thi hành được giao cho nhiều cơ quan khác nhau, đảm bảo sự phối hợp trong việc thực hiện các quy định này.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT KHOẢN 2 ĐIỀU 21 NGHỊ ĐỊNH SỐ 173/2016/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 173/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi đã thỏa thuận với Tổng Thanh tra Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 173/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trang phục, danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật, việc bảo quản, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật cho hoạt động thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra viên, công chức thuộc cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương II
TRANG PHỤC, DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH TRA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 3. Trang phục
Trang phục của Thanh tra viên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước. Chế độ quản lý, cấp phát trang phục thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật
1. Danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh tra bao gồm:
a) Phương tiện vận chuyển chuyên dùng (xe ô tô, mô tô, xuồng, canô chuyên dùng);
b) Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
c) Thiết bị đo cường độ âm thanh, thiết bị đo độ ồn;
d) Thiết bị đo độ PH, tiêu chuẩn nước bể bơi;
đ) Thiết bị đo nhanh nước thải;
e) Thiết bị đo độ bụi không khí, chất lượng không khí;
g) Thiết bị ghi âm, ghi hình, máy ảnh;
h) Máy tính xách tay, máy in cầm tay, điện thoại di động;
i) Máy fax, máy photocopy, máy scan;
k) Các thiết bị văn phòng khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài phương tiện, thiết bị kỹ thuật quy định ở Khoản 1 Điều này, trong trường hợp cần thiết, cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch được trang bị bổ sung các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác phục vụ cho công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng.
Điều 5. Việc bảo quản, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
Việc bảo quản, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết Điều 20 Nghị định số 71/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thanh tra Bộ) để nghiên cứu, xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra | |
10/04/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Khoản 2 Điều 21 173/2016/NĐ-CP hoạt động Thanh tra |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01_2017_TT-BVHTTDL_m_341627.doc |