Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
Số hiệu | 01/2017/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 16/02/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/04/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Trương Minh Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/02/2022 |
Tóm tắt
Thông tư 01/2017/TT-BTTTT, được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông vào ngày 16 tháng 02 năm 2017, nhằm mục tiêu xây dựng và công bố Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm. Danh mục này được thiết lập để phục vụ cho các hoạt động đầu tư, áp dụng chính sách thuế, quản lý xuất nhập khẩu và chất lượng sản phẩm công nghệ thông tin.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm công nghệ thông tin đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí quy định tại Điều 50 của Luật Công nghệ thông tin. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và nội dung của Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
- Điều 2: Nguyên tắc xây dựng và mục đích áp dụng Danh mục, nhấn mạnh việc cập nhật và bổ sung Danh mục theo yêu cầu thực tiễn.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 2 tháng 4 năm 2017.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ ràng các tiêu chí để sản phẩm được đưa vào Danh mục, cũng như quy định về việc công bố Danh mục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thông tư cũng khuyến khích phản ánh các vướng mắc trong quá trình thực hiện để có thể điều chỉnh kịp thời.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG ĐIỂM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và mục đích áp dụng Danh mục
1. Danh mục bao gồm các sản phẩm công nghệ thông tin bảo đảm ít nhất một trong các tiêu chí quy định tại Điều 50 Luật Công nghệ thông tin.
2. Danh mục được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm; làm sở cứ phục vụ cho các hoạt động đầu tư; áp dụng các chính sách thuế và chính sách ưu đãi; quản lý xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm công nghệ thông tin.
3. Danh mục sẽ được cập nhật, bổ sung theo yêu cầu của thực tiễn.
4. Danh mục được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 4 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉnh sửa, bổ sung Danh mục./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG
ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT
ngày 16/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
STT |
Tên sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
Thiết bị thu/phát/chuyển đổi tín hiệu sử dụng trong truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế hệ sau |
|
2 |
Thiết bị Ipv6 bao gồm: - Thiết bị mạng lõi - Thiết bị định tuyến - Thiết bị đầu cuối FTTH - Thành phần hỗ trợ Ipv6 trong điện thoại thông minh, máy tính bảng, thiết bị IoT |
|
3 |
Thẻ RFID, thiết bị đọc thẻ RFID |
RFID: thiết bị định dạng thông qua sóng radio |
4 |
Phần mềm nền tảng mở kết nối IoT |
Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng quản lý các thiết bị IoT và khai thác dữ liệu thu được từ các thiết bị này |
5 |
Phần mềm nền tảng mở phân tích dữ liệu lớn |
Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng tổ chức, khai thác, phân tích dữ liệu lớn với hiệu suất cao |
6 |
Phần mềm nền tảng mở Chính phủ điện tử |
Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng dùng trong chính phủ điện tử có tính kết nối, module hóa cao |
7 |
Sản phẩm đảm bảo an toàn thông tin bao gồm: a. Sản phẩm an toàn hạ tầng mạng: - Tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu - Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT) - Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS) - Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC) - Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway) - Thiết bị hỗ trợ xác thực mạnh - Thiết bị mã hóa kênh truyền vật lý b. Sản phẩm an toàn máy chủ và ứng dụng: - Phần mềm phòng chống phần mềm độc hại (anti-virus) - Phần mềm tường lửa ứng dụng - Phần mềm phòng chống xâm nhập (Host based IDS) c. Sản phẩm an toàn dữ liệu: - Sản phẩm mã hóa dữ liệu - Sản phẩm chống thất thoát dữ liệu - Sản phẩm khôi phục dữ liệu d. Sản phẩm an toàn thông tin: - Sản phẩm giám sát an toàn thông tin - Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin - Sản phẩm hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin - Sản phẩm quản lý vận hành hệ thống tập trung đ. Sản phẩm an toàn cho thiết bị đầu cuối và thiết bị di động: - Sản phẩm gateway loT an toàn - Phần mềm an toàn thông tin trên thiết bị di động e. Sản phẩm an toàn thông tin đặc thù theo lĩnh vực: quốc phòng, an ninh, điều khiển công nghiệp. |
Sản phẩm bao gồm phần cứng và phần mềm |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/02/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | |
02/04/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | |
02/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/2017/TT-BTTTT danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | |
02/02/2022 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 19/2021/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_01.2017.TT-BTTTT.PDF |