Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Số hiệu | 01/2011/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 06/01/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/02/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 69+70, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 26/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định các điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể thao và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở thể thao, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và quy định về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
- Chương II - Quy định cụ thể: Chi tiết các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn cần có để tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể về điều kiện cơ sở vật chất như diện tích, hệ thống âm thanh, chiếu sáng, và yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ cho người tập. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết.
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VŨ ĐẠO GIẢI TRÍ
Căn cứ Luật Thể
dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.
Vũ đạo giải trí là hoạt động vận động theo nhạc, gồm các động tác phức tạp như co, xoáy, trượt, nhào lộn, thả lỏng cơ thể, phục vụ giải trí và nâng cao sức khỏe con người.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn vũ đạo giải trí phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật thể dục, thể thao và điều lệ giải thi đấu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
1. Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
d) Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên.
2. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
3. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị
Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện thực hiện Thông tư này; kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn trên địa bàn.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/01/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao | |
20/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2011.TT.BVHTTDL.doc | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BVHTTDL.pdf |