Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất
Số hiệu | 01/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 27/01/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 137 đến 152, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 22/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/2011/TT-BGTVT được ban hành nhằm mục tiêu thiết lập Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng trong lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết cho việc khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa tàu bay, cũng như tiêu chuẩn chuyên môn của nhân viên hàng không.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động liên quan đến thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, thiết bị lắp ráp, sửa chữa và bảo dưỡng tàu bay, cùng với việc huấn luyện và giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tham gia vào những hoạt động này.
Bộ quy chế được cấu trúc thành nhiều phần, trong đó nổi bật là quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiêu chuẩn chuyên môn của nhân viên hàng không, và các quy định liên quan đến cơ sở y tế giám định sức khỏe. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện và giám sát các quy định này.
Điểm mới của Thông tư là việc bãi bỏ nhiều quyết định trước đó không còn phù hợp, đồng thời khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn an toàn cao hơn. Thông tư có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định, đồng thời báo cáo về Cục Hàng không Việt Nam để được phê duyệt nếu áp dụng tiêu chuẩn cao hơn.
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 75/2007/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay như sau:
Điều 1. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ:
1. Quyết định số 10/2008/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế an toàn hàng không dân dụng;
2. Quyết định số 2727/1998/QĐ-CHK ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế khai thác tàu bay thương mại – QCHK-KT1;
3. Quyết định số 20/2000/QĐ-CHK ngày 01 tháng 8 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về Quy chế hàng không - Cấp bằng 1 – QCHK-CB1;
4. Quyết định số 06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng 2 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng – QCHK-66;
5. Quyết định số 10/2001/QĐ-CHK ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về quy trình cấp chứng chỉ cho tàu bay và các sản phẩm, thiết bị của tàu bay – QCHK-21;
6. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn ngành 22TCN 337-06 về Phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hàng không dân dụng;
7. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế khai thác trực thăng thương mại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
BỘ QUY CHẾ
AN
TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay, tiêu chuẩn chuyên môn của nhân viên hàng không trong lĩnh vực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và cơ sở y tế giám định sức khoẻ cho nhân viên hàng không. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay bao gồm 22 Phần dưới đây.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Thông tư này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, thiết bị lắp ráp trên tàu bay, thiết bị, vật tư phục vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, khai thác tàu bay, huấn luyện, đào tạo, giám định sức khoẻ cho nhân viên hàng không.
Điều 3. Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay phải đáp ứng những tiêu chuẩn quy định của Thông tư này, khuyến khích áp dụng những tiêu chuẩn quy định về an toàn hàng không dân dụng cao hơn quy định của Thông tư này nhưng phải báo cáo về Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) và phải được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
2. Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật, triển khai, hướng dẫn thực hiện Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Nghị định 75/2007/NĐ-CP điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng mới nhất
Nghị định 70/2007/NĐ-CP đăng ký quốc tịch quyền đối với tàu bay dân dụng
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006
Thông tư 41/2015/TT-BGTVT] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 14/2014/TT-BGTVT
Thông tư 27/2024/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Thông tư 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư lĩnh vực hàng không dân dụng mới nhất
Quyết định 45/2006/QĐ-BGTVT Quy chế khai thác trực thăng vận tải thương mại]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 16/2006/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn ngành 22 TCN 337 – 06 Tổ chức bảo dưỡng tầu bay
Nghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất]"
Nghị định 51/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông Vận tải
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Nghị định 75/2007/NĐ-CP điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng mới nhất
Nghị định 70/2007/NĐ-CP đăng ký quốc tịch quyền đối với tàu bay dân dụng
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/01/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất | |
27/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất | |
01/07/2014 | Được bổ sung | Thông tư 14/2014/TT-BGTVT | Xem tại đây |
01/10/2015 | Được bổ sung | Thông tư 41/2015/TT-BGTVT | |
29/09/2023 | Được sửa đổi | Thông tư 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư lĩnh vực hàng không dân dụng mới nhất | Xem tại đây |
01/09/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 27/2024/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2011.TT-BGTVT.zip | |
|
Bo quy che.zip | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_139 140.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_141 142.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_143 144.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_145 146.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_147 148.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_149 150.pdf | |
|
VanBanGoc_01_2011_TT-BGTVT_151 152.pdf |