Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ
| Số hiệu | 01/2010/TT-BNV | Ngày ban hành | 16/04/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/05/2010 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 | |
Tóm tắt
Thông tư 01/2010/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Ban Thi đua – Khen thưởng, từ đó nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng. Đối tượng áp dụng là các Ban Thi đua – Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính:
- Điều 1: Vị trí và chức năng của Ban Thi đua – Khen thưởng.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban, bao gồm việc tham mưu cho Giám đốc Sở Nội vụ và tổ chức các phong trào thi đua.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban, quy định về lãnh đạo và các phòng chức năng.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quyết định thành lập Ban theo hướng dẫn.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế một số nội dung của các thông tư trước đó.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định rõ ràng hơn về cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Ban Thi đua – Khen thưởng, nhằm đảm bảo tính hiệu quả và đồng bộ trong công tác thi đua, khen thưởng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2010.
|
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2010/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN THI ĐUA – KHEN THƯỞNG TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 59/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi
đua – Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của
Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) như sau:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua – khen thưởng.
2. Ban Thi đua – Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Ban Thi đua – Khen thưởng (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp tỉnh.
2. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng.
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các đề án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng thi đua – khen thưởng cấp tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, địa phương. Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban:
a) Ban Thi đua – Khen thưởng có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban;
b) Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng là Phó Giám đốc Sở Nội vụ và là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban;
c) Các Phó Trưởng ban giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban;
d) Việc bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Căn cứ khối lượng công việc quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở địa phương, Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể về số lượng, tên gọi các tổ chức của Ban cho phù hợp và hiệu quả nhưng không quá 03 phòng được thành lập theo lĩnh vực công tác, bao gồm: Tổng hợp – Hành chính: Thi đua, khen thưởng các sở, ban ngành; Thi đua, khen thưởng các quận, huyện, thị xã, thành phố, cơ sở và doanh nghiệp thuộc tỉnh;
b) Phòng có Trưởng Phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
3. Biên chế:
Biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng là biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao. Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng xác định vị trí việc làm của Ban để Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công tác thi đua, khen thưởng của địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư này thay thế các nội dung quy định tại khoản 13 mục II và điểm đ (phần về nội dung cơ cấu tổ chức Ban Thi đua – Khen thưởng) khoản 2 Mục III phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/06/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ. Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; điểm e, 2.1 khoản 2 mục I Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục III Phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 59/2009/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương thuộc Bộ Nội Vụ
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 04/2008/TT-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh huyện
Thông tư 06/2008/TT-BNV chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 59/2009/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương thuộc Bộ Nội Vụ
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/04/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ | |
| 31/05/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ | |
| 15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức biên chế Ban Thi đua – Khen thưởng Sở Nội vụ | |
| 15/12/2014 | Bị thay thế | Thông tư 15/2014/TT-BNV |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
01.2010.TT.BNV.doc |