Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
| Số hiệu | 01/2009/TT-BNG | Ngày ban hành | 22/05/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/07/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 285 & 286/2009; | Ngày đăng công báo | 09/06/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2021 | |
Tóm tắt
Thông tư 01/2009/TT-BNG được ban hành nhằm quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Văn bản này áp dụng cho các cán bộ, công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ nhiệm vào vị trí Giám đốc Sở Ngoại vụ.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính. Chương 1 quy định chung, bao gồm phạm vi và đối tượng áp dụng, vị trí, chức trách và nhiệm vụ của Giám đốc Sở Ngoại vụ. Chương 2 nêu rõ các tiêu chuẩn chức danh, bao gồm phẩm chất, năng lực, hiểu biết, trình độ và các điều kiện khác cần thiết cho việc bổ nhiệm. Chương 3 quy định tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các quy định của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ các tiêu chuẩn về phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn của Giám đốc Sở Ngoại vụ, nhằm đảm bảo người được bổ nhiệm có đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ quản lý đối ngoại. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, và trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tỉnh, thành phố cần phản ánh về Bộ Ngoại giao để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
|
BỘ
NGOẠI GIAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2009/TT-BNG |
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bộ Ngoại giao quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Thông tư này áp dụng đối với những cán bộ, công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ là công chức đứng đầu Sở Ngoại vụ; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Sở để thực hiện chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở
1. Chủ trì xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân kế hoạch hoạt động đối ngoại dài hạn và hàng năm thuộc các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại và người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, xây dựng, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực đối ngoại tại địa phương và trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành;
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của công tác đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ;
5. Tổ chức tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về công tác đối ngoại của tỉnh;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối ngoại đối với các cơ quan chức năng ở địa phương;
7. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực đối ngoại;
8. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;
9. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đối ngoại được giao;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Điều 4. Phẩm chất
Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan, bảo vệ bí mật của Nhà nước, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.
Điều 5. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong Sở thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại;
2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về công tác đối ngoại và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành liên quan đến hoạt động đối ngoại ở địa phương;
3. Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý liên quan đến lĩnh vực đối ngoại và có kinh nghiệm tổ chức, quản lý điều hành công tác;
4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước, và các nước trên thế giới.
Điều 7. Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại giao, quan hệ quốc tế. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải qua chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại tại Học viện Ngoại giao.
3. Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp;
4. Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
5. Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C. Đối với tỉnh có biên giới trên bộ với các nước láng giềng ưu tiên người có khả năng sử dụng ngoại ngữ của nước có chung biên giới trên bộ.
6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.
Điều 8. Các điều kiện khác
1. Có 5 năm công tác trở lên trong công tác đối ngoại, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về công tác ngoại vụ;
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;
3. Có sức khỏe bảo đảm công tác.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của Thông tư này xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Thông tư này và tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
3. Các trường hợp bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì phải được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 10. Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù hợp.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Tiêu chuẩn Giám đốc sở chức vụ tương đương thuộc UBND tỉnh thành thuộc trung ương
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nghị định 15/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Tiêu chuẩn Giám đốc sở chức vụ tương đương thuộc UBND tỉnh thành thuộc trung ương
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/05/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ | |
| 06/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ | |
| 01/08/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/2009/TT-BNG tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ | |
| 01/08/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 01/2021/TT-BNG bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
01.2009.TT.BNG.zip |