Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người
Số hiệu | 01/1999/TT-BYT | Ngày ban hành | 10/02/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/02/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Nguyên Phương / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 13/08/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 01/1999/TT-BYT được ban hành nhằm mục tiêu quản lý hiệu quả việc lưu hành và sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch cho người, đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các cơ sở y tế được phép sử dụng văcxin và sinh phẩm miễn dịch, như các Trung tâm Y tế dự phòng và bệnh viện tư nhân, trong khi cấm các cơ sở y tế tư nhân khác thực hiện tiêm phòng.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 chương, trong đó nổi bật là các điều khoản quy định về điều kiện sử dụng văcxin, nguồn gốc văcxin, chi phí sử dụng và đối tượng tiêm. Các điều kiện để sử dụng văcxin bao gồm yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài liệu chuyên môn. Về nguồn gốc, văcxin chỉ được mua từ các đơn vị được Bộ Y tế cấp phép, cấm sử dụng văcxin không rõ nguồn gốc hoặc đã hết hạn.
Thông tư cũng quy định chi phí sử dụng văcxin, trong đó các đối tượng thuộc diện tiêm chủng mở rộng sẽ được miễn phí cho một số loại văcxin nhất định. Các đối tượng khác sẽ phải nộp tiền khi tiêm các loại văcxin không nằm trong chương trình này.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ sở y tế thực hiện đúng theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các cơ sở có thể phản ánh về Bộ Y tế để được hỗ trợ.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1999/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 1999 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ GIÁ VĂCXIN, SINH PHẨM MIỄN DỊCH DÙNG CHO NGƯỜI
Để quản lý tốt việc lưu hành và sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch nhằm đảm bảo sức khoẻ cho nhân dân, tiếp thu ý kiến đóng góp của Ban Vật giá Chính phủ tại Công văn số 1168/BVGCP-CNTDDV ngày 14/12/1998 và của Bộ Tài chính tại Công văn số 63 TC/HCSN ngày 6/1/1999, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người như sau:
1. Các cơ sở y tế được phép sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch:
1.1. Các Trung tâm Y tế dự phòng đảm nhiệm việc tiêm phòng, sử dụng tất cả các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành dùng để phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị bệnh.
1.2. Các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bệnh viện tư nhân và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài được phép tiêm, sử dụng các loại văcxin ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng, các sinh phẩm miễn dịch dùng để phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị bệnh trong phạm vi chuyên môn được phép.
2. Các cơ sở y tế không được phép tiêm phòng, sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch: các cơ sở y tế tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài).
3. Điều kiện để sử dụng văcxin, sinh phẩm:
Các cơ sở, đơn vị thực hiện công tác tiêm văcxin, sinh phẩm miễn dịch phải đạt được các điều kiện sau:
- Có cơ sở vật chất thích hợp để bảo quản, lưu trữ văcxin, sinh phẩm ở điều kiện cần thiết.
- Có đủ dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật,... phục vụ cho việc tiêm, thử test, cấp cứu...
- Có sổ mua văcxin, sinh phẩm, theo dõi hạn dùng, tiêm phòng, kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Có đủ tài liệu chuyên môn phục vụ công tác tiêm phòng, các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến văcxin, sinh phẩm miễn dịch.
4. Nguồn văcxin, sinh phẩm miễn dịch:
4.1. Văcxin, sinh phẩm miễn dịch chỉ được mua từ nguồn của các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của các Công ty kinh doanh dược và trang thiết bị y tế đã được phép của Bộ Y tế cho phép mua, bán, sản xuất văcxin, sinh phẩm. Không được mua của bất cứ cá nhân hoặc đơn vị nào chưa được phép sản xuất, kinh doanh văcxin, sinh phẩm miễn dịch.
4.2. Nghiêm cấm việc sử dụng văcxin của Mục tiêu tiêm chủng mở rộng để làm dịch vụ.
4.3. Tuyệt đối không sử dụng các văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã quá hạn hoặc không rõ nguồn gốc, không có số đăng ký của Bộ Y tế để tiêm hoặc bán cho người sử dụng.
5. Chi phí sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng để phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị bệnh cho người (được gọi chung là giá văcxin, sinh phẩm):
5.1. Việc quản lý giá đối với các văcxin sản xuất trong nước và nhập khẩu thuộc Mục tiêu tiêm chủng mở rộng do ngân sách Nhà nước đặt hàng thực hiện theo qui định tại Thông tư Liên Bộ số 06/TTLB ngày 10/7/1993 của Liên Bộ Tài chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn cơ chế quản lý giá những hàng hoá, dịch vụ được thực hiện chính sách trợ giá và đặt hàng từ nguồn ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Văn hoá, Thông tin, Y tế, Giáo dục - Đào tạo, Thể dục thể thao.
5.2. Văcxin, sinh phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất tại Việt Nam ngoài Mục tiêu tiêm chủng mở rộng: Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính Vật giá trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định giá bán cụ thể cho phù hợp với điều kiện của địa phương.
5.3. Giá bán tại địa phương gồm:
- Giá mua tại gốc
- Chi phí vận chuyển.
- Chi phí bảo quản.
- Chi phí hao hụt (nếu có).
6. Đối tượng tiêm, sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch và phương thức nộp tiền:
6.1. Các đối tượng thuộc diện tiêm chủng mở rộng khi tiêm, uống 10 văcxin trong chương trình tiêm chủng mở rộng (văcxin phòng bệnh lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, viêm gan B, viêm não, thương hàn, tả) do Mục tiêu cung cấp thì được miễn phí.
6.2. Các đối tượng thuộc diện tiêm chủng mở rộng nhưng khi sử dụng loại văcxin không có trong Mục tiêu tiêm chủng mở rộng thì phải nộp tiền.
6.3. Các đối tượng không thuộc diện tiêm chủng mở rộng thì phải nộp tiền khi tiêm phòng, sử dụng các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng để phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị bệnh.
7. Điều khoản thi hành:
7.1. Sở Y tế có trách nhiệm quản lý việc lưu hành các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch trong địa phương theo đúng các qui định của pháp luật.
Thanh tra Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng thanh tra kiểm tra thường xuyên các mặt hàng văcxin, sinh phẩm miễn dịch lưu hành tại địa phươngtheo đúng số đăng ký, mẫu mã đã đăng ký với Bộ Y tế, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm về sử dụng văcxin, sinh phẩm.
7.2. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng, bảo quản, phân phối văcxin, sinh phẩm miễn dịch để đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêm phòng của nhân dân.
7.3. Các Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, các đơn vị sản xuất văcxin, sinh phẩm miễn dịch có trách nhiệm hướng dẫn địa phương kỹ thuật sử dụng cũng như bảo quản văcxin, sinh phẩm miễn dịch, lập kế hoạch sản xuất văcxin, sinh phẩm miễn dịch hàng năm báo cáo Bộ Y tế (Vụ Y tế dự phòng)
7.4. Các cơ sở kinh doanh văcxin, sinh phẩm miễn dịch có trách nhiệm mua, bán, xuất, nhập khẩu văcxin, sinh phẩm miễn dịch theo đúng các qui định của pháp luật.
7.5. Các cơ sở y tế có sử dụng văcxin, sinh phẩm miễn dịch để phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị bệnh cho nhân dân có trách nhiệm thực hiện đúng theo giá đã được qui định.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/02/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người | |
25/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người | |
13/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/1999/TT-BYT hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá văcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.1999.TT.BYT.doc |