Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử
Số hiệu | 01/1999/TT-BCN | Ngày ban hành | 12/03/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/03/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử số 21; | Ngày đăng công báo | 08/06/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Chuẩn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 04/01/2007 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 01/1999/TT-BCN
Thông tư 01/1999/TT-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 12 tháng 03 năm 1999, nhằm hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử. Mục tiêu chính của thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong việc sản xuất và lắp ráp sản phẩm thuộc ngành này.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các sản phẩm và phụ tùng có thuế suất thuế nhập khẩu từ 30% trở lên. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí-điện-điện tử.
Thông tư được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là quy định về hồ sơ đăng ký xác nhận năng lực trình độ công nghệ sản xuất và tỷ lệ nội địa hóa, bao gồm các tài liệu cần thiết như công văn đề nghị, giấy phép đầu tư, và giải trình về năng lực sản xuất. Thông tư cũng quy định rõ về cách tính tỷ lệ nội địa hóa và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đảm bảo tính chính xác của số liệu.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định về việc đăng ký xác nhận chỉ cần thực hiện một lần, trừ trường hợp có thay đổi trong sản xuất. Việc đăng ký xác nhận tỷ lệ nội địa hóa được thực hiện hàng năm và có thể điều chỉnh vào 6 tháng cuối năm.
Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong việc áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1999/TT-BCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 1999 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNGTHUẾ NHẬP KHẨU THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các Công văn số 4830/KTTH ngày 24/9/1997, số 1440/CP-KTTH ngày 07/11/1998 và số 2687/VPCP-KTTH ngày 15/7/1998 về chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá (NĐH), Bộ Công nghiệp hướng dẫn chi tiết các vấn đề liên quan đến điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ NĐH đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí-điện-điện tử như sau :
1. Các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản xuất lắp ráp sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí-điện-điện tử có thuế suất thuế nhập khẩu từ 30% trờ lên đều được đăng ký áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ NĐH.
2. Hồ sơ đăng ký xác nhận năng lực trình độ công nghệ sản xuất và tỷ lệ NĐH gồm :
2.1. Công văn đề nghị xác nhận (mẫu 1).
2.2. Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Doanh nghiệp (bản sao có công chứng).
2.3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (bản sao có công chứng).
2.4. Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
2.5. Giải trình về năng lực trình độ công nghệ sản xuất :
- Sơ đồ công nghệ sản xuất.
- Danh mục thiết bị chủ yếu phục vụ sản xuất, bao gồm thiết bị công nghệ, phân tích, thí nghiệm, kiểm tra... (mẫu 2).
- Đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật.
- Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hoá (bản sao).
- Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản sao).
- Chứng nhận về bản quyền sở hữu công nghiệp (bản sao).
Các doanh nghiệp đã được kiểm tra theo quy định liên Bộ Công nghiệp, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giao thông vận tải (công văn số 479/BKHCNMT-TĐC, ngày 25/02/1999) chỉ cần nộp Thông báo xác nhận điều kiện kỹ thuật sản xuất lắp ráp của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (bản sao, nếu có).
2.6. Kế hoạch sản xuất và NĐH (Mẫu 3) gồm :
- Kết quả sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu và NĐH năm trước
- Kế hoạch sản xuất và mức NĐH đăng ký của năm kế hoạch
- Dự kiến kế hoạch sản xuất và NĐH các năm sau
2.7 Giải trình tính toán tỷ lệ nội địa hóa đăng ký
3. Về tính tỷ lệ NĐH :
- Về nguyên tắc Z trong công thức tính tỷ lệ NĐH là giá nhập khẩu (CIF) của sản phẩm, phụ tùng nguyên chiếc, I là giá trị thể hiện trên hoá đơn chứng từ của các bán thành phẩm, chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận nhập khẩu (tương ứng quy định tiêu chuẩn dạng rời). Z và I (đơn vị tính là USD) đều cùng một nguồn.
Bộ Công nghiệp sẽ xem xét cụ thể đối với một số trường hợp riêng như: Z và I từ nhiều nguồn khác nhau; Z cùng một nguồn nhưng có nhiều giá nhập khẩu, sản phẩm, phụ tùng chưa có giá nhập khẩu nguyên chiếc hoặc sản phẩm mới, v.v...
- NĐH tính cho từng loại sản phẩm, không tính chung cho Công ty.
- Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chuẩn xác, độ tin cậy của các số liệu tính toán, mức tỷ lệ NĐH đăng ký và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nước và Kiểm toán.
4. Về tổ chức thực hiện :
- Việc đăng ký xác nhận năng lực trình độ công nghệ sản xuất chỉ tiến hành một lần. trường hợp có đầu tư mới mở rộng sản xuất hoặc thay đổi sản phẩm, doanh nghiệp phải báo cáo bổ sung.
- Việc đăng ký xác nhận tỷ lệ NĐH được tiến hành hằng năm vào cuối năm trước hoặc vào đầu năm tuỳ thuộc vào kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp và được bổ sung điều chỉnh một lần vào 6 tháng cuối năm.
- Hồ sơ đăng ký được lập thành 03 bộ gửi về Bộ Công nghiệp.
Bộ Công nghiệp uỷ quyền cho Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm làm đầu mối kiểm tra xem xét cụ thể và thông báo xác nhận bằng văn bản (Mẫu 5) trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, các doanh nghiệp cần phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời nghiên cứu xử lý cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/03/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử | |
27/03/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử | |
04/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí-điện-điện tử |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.1999.TT.BCN.doc |