Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS
Số hiệu | 01/1998/TT-BTS | Ngày ban hành | 19/02/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/02/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Hồng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/04/2004 |
Tóm tắt
Thông tư 01/1998/TT-BTS được ban hành nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Thông tư 04/TT/BVNLTS, qua đó hoàn thiện hệ thống xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Văn bản này điều chỉnh các quy định về thủ tục áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm, đồng thời bổ sung các mẫu quyết định tạm giữ và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các biện pháp xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản, cụ thể là việc tạm giữ và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần như: hướng dẫn về thủ tục tạm giữ và tịch thu, các mẫu quyết định liên quan đến việc xử lý vi phạm. Một số điểm mới nổi bật là việc thay đổi nội dung điểm 5 trong phần I của Thông tư 04, bổ sung các mẫu quyết định tạm giữ và tịch thu tang vật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định này. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ trong văn bản, nhưng việc áp dụng ngay các quy định mới là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
BỘ
THUỶ SẢN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1998/TT-BTS |
Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 01/1998/TT-BTS NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 1998 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 04 TT/BVNLTS NGÀY 10/10/1996 CỦA BỘ THUỶ SẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/CP NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
Ngày 12/8/1996, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 48/CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Ngày 10/10/1996, Bộ Thuỷ sản đã có Thông tư số 04 TT/BVNLTS hướng dẫn thi hành Nghị định số 48/CP. Sau hơn một năm thực hiện Thông tư 04 TT/BVNLTS, Bộ Thuỷ sản thấy cần sửa đổi một số điểm tại điểm 5 phần I của Thông tư 04 TT/BVNLTS để đảm bảo tính chuẩn xác của thuật ngữ pháp lý và bổ sung một số mẫu Quyết định tạm giữ, tịch thu tang vật phương tiện vi phạm hành chính như sau:
1. Thay điểm 5 phần I của Thông tư 04 TT/BVNLTS bằng điểm 5 mới:
Điểm 5 mới:
"5. Thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính:
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được quy định tại Điều 38 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, gồm:
- Tạm giữ người;
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
- Khám người;
- Khám phương tiện vận tải, đồ vật;
- Khám nơi cất dấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Khi áp dụng các biện pháp này, người có thẩm quyền phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định tại các điều từ Điều 39 đến Điều 44 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Trong các biện pháp trên, khi thi hành công vụ, Thanh tra viên Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản được áp dụng biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật (trong đó có tàu thuyền đánh cá).
Khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, để đảm bảo thi hành các quyết định xử phạt, trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 11 của Nghị định 48/CP có quyền tạm giữ các giấy tờ nêu tại điểm 3.7 phần I của Thông tư 04 TT/BVNLTS, giấy phép lưu hành phương tiện, giấy phép lái xe, giấy tờ cần thiết khác có liên quan hoặc tang vật, phương tiện vi phạm cho đến khi cá nhân, tổ chức đó thi hành xong quyết định xử phạt.
Việc tạm giữ giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng văn bản và phải trao cho người vi phạm 1 bản. Giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ phải được trao trả lại đầy đủ cho người vi phạm ngay sau khi họ thi hành xong các quyết định xử phạt".
2. Sửa mẫu 03 XP/BVNL "Biên bản về vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản: của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04 TT/BVNLTS như sau:
- Bỏ mục "Tạm giữ" trong điểm 6 của biên bản;
- Bỏ đoạn hướng dẫn số (14) trong phần hướng dẫn ghi chép mẫu 03 XP/BVNL.
3. Bổ sung phụ lục: Mẫu số 07 XP/BVNL và 08 XP/BVNL (mẫu kèm theo).
- Mẫu 07 XP/BVNL: Quyết định tạm giữ giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Mẫu 08 XP/BVNL: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm giúp Bộ chỉ đạo, kiểm tra việc thi hành Thông tư này.
MẪU 07 XP/BVNL
.......... |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:...QĐ/XP |
|
..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ GIẤY TỜ HOẶC TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-BTS ngày 19/02/1998)
- Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Căn cứ Nghị định số 48/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số........ QĐ/XP ngày... tháng... năm...;
Tôi:..........(2)........ Chức vụ:..............(3).............
Đơn vị công tác:................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tạm giữ của:
- Ông (bà)...............(4)..... Dân tộc (Quốc tịch)...........
- Nghề nghiệp:..................................................
- Địa chỉ:...............(5)....................................
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số:.........................
do cơ quan..................... cấp ngày... tháng... năm........
Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây: (6)
+...............................................................
+...............................................................
+...............................................................
Lý do tạm giữ:........................(7).......................
................................................................
Điều 2.- Giao cho ông (bà).........(8)...................... chịu trách nhiệm bảo quản các giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trên đây theo đúng quy định của pháp luật và hoàn trả lại ông (bà):...(4)...... sau khi thi hành xong Quyết định xử phạt.
Điều 3:- Các ông (bà) có tên trong Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nếu ông (bà) có tên trong Điều 1 không thi hành Quyết định xử phạt thì các giấy tờ, tang vật, phương tiện vi hạm hành chính bị tạm giữ trên đây sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận (9): |
Người ra quyết định |
- Như Điều 3, |
(10) |
- Cơ quan cần biết; |
|
- Lưu |
|
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU 07 XP/BVNL
(1): Cơ quan ban hành Quyết định
(2): Ghi rõ họ tên người ký quyết định
(3): Ghi rõ chức vụ theo thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 11 Nghị định 48/CP
(4): Ghi rõ họ tên người vi phạm hoặc tên của tổ chức vi phạm
(5): Ghi rõ nơi thường trú hoặc tên và địa chỉ cơ quan người vi
phạm; Nơi đóng trụ sở của tổ chức vi phạm
(6): Nếu là giấy tờ thì ghi rõ tên giấy, ai cấp, ngày cấp; nếu là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên gọi, ký mã hiệu, quy cách, số lượng, tình trạng của chúng phù hợp với Biên bản và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Nếu nhiều thì phải lập bảng kê theo mẫu 06 XP/BVNL.
(7): Lý do: Ghi rõ mục đích của việc giữ là để thi hành Quyết định xử phạt tiền (ghi rõ số Quyết định)
(8): Họ tên, chức vụ người được giao nhiệm vụ.
(9): Quyết định phải gửi cho những người có tên trong Điều 1 và Điều 2; Các cơ quan cần biết khác và lưu tại cơ quan người ra Quyết định.
(10): Ký tên, đóng dấu. Nếu người ký là Thanh tra viên hoặc Chánh Thanh tra Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thì đóng dấu Thanh tra Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
MẪU 08 XP/BVNL
.......... |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:...QĐ/XP |
|
..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-BTS ngày 19/02/1998)
- Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Căn cứ Nghị định số 48/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số........ BB/XP lập ngày... tháng... năm...;
- Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......... QĐ/XP ngày... tháng.... năm....
Tôi:..........(2)........ Chức vụ:..............(3).............
Đơn vị công tác:................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tịch thu của:
- Ông (bà)...............(4)..... Dân tộc (Quốc tịch)...........
- Nghề nghiệp:..................................................
- Địa chỉ:...............(5)....................................
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số:.........................
do cơ quan..................... cấp ngày... tháng... năm........
Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây: (6)
+...............................................................
+...............................................................
+...............................................................
Lý do tạm giữ:........................(7).......................
................................................................
Điều 2.- Giao cho ông (bà).........(8)...................... chịu trách nhiệm bảo quản và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trên đây theo đúng quy định của pháp luật
Điều 3:- Các ông (bà) có tên trong Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Ông (bà)........(4)........ có thể khiếu nại đến................. trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định, trong khi chờ giải quyết khiếu nại, ông (bà) vẫn phải thi hành Quyết định này.
Nơi nhận (9): |
Người ra quyết định |
- Như Điều 3, |
(10) |
- Cơ quan cần biết; |
|
- Lưu |
|
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU 08 XP/BVNL
(1): Cơ quan ban hành Quyết định
(2): Ghi rõ họ tên người ký quyết định
(3): Ghi rõ chức vụ theo thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 11 Nghị định 48/CP
(4): Ghi rõ họ tên người vi phạm hoặc tên của tổ chức vi phạm
(5): Ghi rõ nơi thường trú hoặc tên và địa chỉ cơ quan người vi phạm; Nơi đóng trụ sở của tổ chức vi phạm
(6): Ghi rõ tên gọi, ký mã hiệu, quy cách, số lượng, tình trạng của chúng phù hợp với Biên bản và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Nếu nhiều thì lập Bảng kê theo mẫu 06 XP/BVNL.
(7): Lý do: Ghi rõ Điều khoản vi phạm
(8): Họ tên, chức vụ người được giao nhiệm vụ.
(9): Quyết định phải gửi cho những người có tên trong Điều 1 và Điều 2; Các cơ quan cần biết khác như Quyết định xử phạt và lưu tại cơ quan người ra Quyết định. Nếu tang vật, phương tiện vi phạm có giá trị trên 5.000.000 đồng thì phải gửi cho Viện Kiểm sát Nhân dân cùng cấp 1 bản để báo cáo.
(10): Ký tên, đóng dấu. Nếu người ký là Thanh tra viên hoặc Chánh Thanh tra Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thì đóng dấu Thanh tra Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
|
Nguyễn Ngọc Hồng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/02/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS | |
19/02/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS | |
19/04/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/1998/TT-BTS xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sửa đổi Thông tư 04/TT/BVNLTS |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.1998.TT.BTS.doc |