Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước
Số hiệu | 01/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 03/01/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 01/1998/TT-BTC, được ban hành ngày 03 tháng 01 năm 1998 bởi Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn thực hiện chi phí dịch vụ và hoa hồng môi giới trong các doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc chi trả hoa hồng và chi phí dịch vụ được thực hiện một cách hợp lý, minh bạch và hiệu quả, phù hợp với quy định của Nghị định số 59/CP.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước, ngoại trừ các doanh nghiệp bảo hiểm và tổ chức môi giới bảo hiểm. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động môi giới và dịch vụ tạo việc làm cho doanh nghiệp.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Những quy định chung: Định nghĩa các thuật ngữ liên quan và quy định về việc chi hoa hồng, chi phí dịch vụ.
- II. Những quy định cụ thể: Hướng dẫn xây dựng quy chế chi hoa hồng và chi phí dịch vụ, quy định về hợp đồng, mức chi, và chứng từ chi.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các bên liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức chi hoa hồng không quá 3% doanh thu và 30% trên giá trị tăng thêm, cùng với yêu cầu về chứng từ chi phải đảm bảo đầy đủ theo quy định hiện hành. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 1 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01/1998/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 01 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHI PHÍ DỊCH VỤ, HOA HỒNG MÔI GIỚI TRONG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thi hành Điều 29 Nghị định số 59/CP ngày 3-10-1996 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới áp dụng trong doanh nghiệp Nhà nước như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Những thuật ngữ sau đây được hiểu là:
1.1. "Hoa hồng môi giới" là khoản tiền trả cho người làm môi giới cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. "Chi phí dịch vụ tạo việc làm" là khoản tiền trả cho người làm dịch vụ mà dịch vụ đó tạo thêm việc làm cho doanh nghiệp, sau đây gọi tắt là chi phí dịch vụ.
Thông tư này không áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
Hoa hồng để trả cho những người làm đại lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
2. Hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ chỉ được chi khi người làm môi giới, người làm dịch vụ thực sự cung cấp các hoạt động môi giới, tạo thêm việc làm cho doanh nghiệp để các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả hơn.
3. Mức chi hoa hồng môi giới, mức chi phí dịch vụ phải căn cứ vào hiệu quả kinh tế của từng hoạt động môi giới hoặc dịch vụ mang lại.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Xây dựng quy chế về chi hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ để áp dụng trong doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp nhà nước căn cứ vào điều kiện và đặc điểm cụ thể của mình để xây dựng quy chế chi hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ áp dụng thống nhất và công khai trong doanh nghiệp. Hội đồng Quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị), Giám đốc doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) phê duyệt quy chế nói trên và gửi cho cơ quan tài chính (cơ quan quản lý vốn, cơ quan thuế) để giám sát thực hiện.
Căn cứ vào quy chế được duyệt, tuỳ theo từng nghiệp vụ mua bán hoặc cung ứng dịch vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà Giám đốc doanh nghiệp quyết định chi hoa hồng cho từng hoạt động môi giới, hoặc từng chi phí dịch vụ.
2. Những nội dung cơ bản phải được thể hiện trong quy chế của doanh nghiệp:
a. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng được hưởng tiền chi hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) có làm môi giới hoặc dịch vụ tạo việc làm cho doanh nghiệp.
Chi hoa hồng môi giới không áp dụng đối với các đối tượng sau theo quy định tại Nghị định 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ:
+ Đại lý những mặt hàng theo Hợp đồng đại lý hoặc các khách hàng được chỉ định của doanh nghiệp theo những mặt hàng đã được xác định theo hợp đồng mua bán với doanh nghiệp.
+ Các chức danh quản lý của doanh nghiệp.
+ Những nhân viên của doanh nghiệp làm nhiệm vụ cung ứng, tiêu thụ vật tư sản phẩm cho doanh nghiệp.
b. Hợp đồng hoặc giấy xác nhận về hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ:
Đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ chuyên nghiệp có đăng ký kinh doanh thì việc thực hiện chi hoa hồng môi giới, dịch vụ phải căn cứ vào Hợp đồng hoặc Giấy xác nhận giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế, cá nhân nói trên.
Đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân hoạt động môi giới, dịch vụ không chuyên nghiệp, hoạt động môi giới hay hoạt động dịch vụ có tính chất tự phát, không thường xuyên, hoặc khoản chi dưới 50.000 đồng/người/ lần thì việc chi phải căn cứ vào Hợp đồng hoặc Giấy xác nhận giữa doanh nghiệp và người làm môi giới hoặc hoạt động dịch vụ trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận tiền.
Hợp đồng hoặc Giấy xác nhận tối thiểu phải có các nội dung sau:
+ Nội dung hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ.
+ Mức chi.
+ Phương thức thanh toán.
+ Thời gian thực hiện và kết thúc.
+ Trách nhiệm của các bên.
c. Khi kết thúc hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ doanh nghiệp phải thanh lý hợp đồng hoặc có xác nhận kết thúc hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ với đơn vị (hoặc cá nhân) làm môi giới hoặc hoạt động dịch vụ. Căn cứ vào thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận kết thúc hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ, doanh nghiệp hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh theo số tiền thực chi.
3. Quy định về mức chi hoa hồng môi giới, dịch vụ:
- Việc chi hoa hồng môi giới, chi dịch vụ phải căn cứ vào hiệu quả do hoạt động môi giới và dịch vụ mang lại.
- Hiệu quả hoạt động môi giới được thể hiện một trong các chỉ tiêu sau:
+ Giúp cho tiêu thụ được sản phẩm, hàng hoá đặc biệt là sản phẩm hàng hoá ứ đọng, giảm mất phẩm chất hoặc khó tiêu thụ.
+ Làm tăng sản lượng hoặc giá trị sản phẩm hàng hoá bán ra cho doanh nghiệp so với không có hoạt động môi giới, hoạt động dịch vụ.
+ Giúp cho doanh nghiệp mua được vật tư hàng hoá có chất lượng tốt, giá mua rẻ hơn giá thị trường.
- Hiệu quả của hoạt động dịch vụ là tạo thêm được việc làm cho doanh nghiệp.
- Mức chi hoa hồng môi giới hoặc chi phí dịch vụ có thể là số tiền tuyệt đối, có thể tính theo tỷ lệ % trên doanh thu, hoặc trên số chênh lệch giá trị tăng thêm do hoạt động môi giới và dịch vụ mang lại.
Mức chi cụ thể do Giám đốc doanh nghiệp quyết định. Trường hợp doanh nghiệp làm đại lý uỷ quyền cho chủ hàng, thì mức chi do chủ hàng quyết định.
Mức chi hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ được khống chế không quá 3% doanh thu nếu là các hoạt động môi giới hay dịch vụ không thể tính được phần giá trị tăng lên bằng số tiền tuyệt đối; hoặc không quá 30% trên giá trị tăng thêm, nếu xác định giá trị tuyệt đối tăng thêm. Nhưng tổng mức chi phí dịch vụ, chi hoa hồng môi giới và các khoản chi giao dịch tiếp khách, đối ngoại... phải trong phạm vi khống chế theo quy định của chế độ hiện hành. Trường hợp đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu bằng các hoạt động môi giới, chi phí dịch vụ, tiếp thị quảng cáo, đối ngoại cần phải chi ở mức cao hơn thì doanh nghiệp phải làm phương án báo cáo Bộ Tài chính xem xét quyết định.
4. Quy định về chứng từ chi:
Chứng từ chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới phải đảm bảo đủ các yếu tố của chứng từ chi theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Về nguyên tắc mọi chứng từ chi phải đảm bảo có chữ ký của người nhận tiền. Trường hợp không thể có chữ ký của người nhận tiền thì phải ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận tiền.
Trường hợp chi bằng chuyển khoản qua Ngân hàng cũng phải đảm bảo đủ các yếu tố như nội dung chi, số tiền, tên đơn vị hoặc cá nhân nhận. 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp Nhà nước trong việc thực hiện chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới:
Trong mọi trường hợp, người đề nghị chi và người quyết định chi hoa hồng môi giới, chi phí dịch vụ phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Nếu lạm dụng chế độ để chi sai mục đích, chi không đúng đối tượng thì người ra quyết định chi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh với Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/01/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước | |
18/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/1998/TT-BTC hướng dẫn chi phí dịch vụ, hoa hồng môi giới doanh nghiệp Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.1998.TT.BTC.doc |