Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 23/06/1980 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 23/06/1980 |
Nguồn thu thập | Công báo số 10 | Ngày đăng công báo | 15/06/1980 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Trường Chinh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT được ban hành nhằm điều chỉnh và bổ sung một số quy định về thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh mới. Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 6 năm 1980.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh bao gồm các quy định về thuế đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ kinh doanh cá thể trong lĩnh vực công thương nghiệp và sát sinh. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức và cá nhân tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành nghề liên quan.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp.
- Điều 2: Xoá bỏ thuế lợi tức vượt mức và quy định mới về thuế lợi tức doanh nghiệp cho các hợp tác xã và hộ kinh doanh.
- Điều 4: Quy định về thuế sát sinh đối với trâu, bò, lợn giết thịt.
Các điểm mới trong Pháp lệnh bao gồm việc điều chỉnh suất miễn thu và thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến cho từng ngành nghề, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các hộ kinh doanh. Hội đồng Chính phủ sẽ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này, đảm bảo tính khả thi và phù hợp với thực tiễn.
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120-LCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1980 |
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM
VỀ THUẾ
CÔNG THƯƠNG NGHIỆP VÀ THUẾ SÁT SINH
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều
41 và Điều 53 của Hiến pháp năm 1959;
Sau khi xét đề nghị của Hội đồng Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung một số điểm
về thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh cho phù hợp với yêu cầu của tình
hình mới;
Sau khi nghe ý kiến của Uỷ ban kế hoạch và ngân sách và Uỷ ban dự án pháp luật
của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Sửa lại suất miễn thu quy định ở các Điều 14, 23, 26 của Điều lệ thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp, ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, như sau:
- Suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp, tương đương với mức bình quân lương chính của công nhân xí nghiệp quốc doanh cùng ngành ở địa phương.
- Suất miễn thu đối với ngành phục vụ và ngành ăn uống thấp hơn suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp 10%.
- Suất miễn thu đối với ngành thương nghiệp thấp hơn suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp 20%.
Căn cứ vào nguyên tắc tính suất miễn thu trên đây, Hội đồng Chính phủ quy định cụ thể và điều chỉnh suất miễn thu cho từng ngành và từng thời gian.
Điều 2
Xoá bỏ thuế lợi tức vượt mức và sửa lại các Điều 16, 22, 24 và 27 của Điều lệ thuế công thương nghiệp ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 và Nghị quyết số 488NQ/QHK4 ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, như sau:
Điều 16 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hợp tác xã sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp, không thuộc diện nộp tiền, tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
Bậc |
Phần lợi tức chịu thuế bình quân xã viên quy ra cả năm |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
8% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
11% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
14% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 1.000 đồng |
18% |
5 |
- Trên 1.000 đồng đến 1.600 đồng |
22% |
6 |
- Trên 1.600 đồng đến 2.200 đồng |
26% |
7 |
- Trên 2.200 đồng đến 2.800 đồng |
30% |
8 |
- Trên 2.800 đồng đến 3.500 đồng |
35% |
9 |
- Trên 3.500 đồng |
40% |
Điều 22 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp, tính trên lợi tức chịu thuế của cả hộ theo biểu thuế quy định ở Điều 16 mới cộng thêm 5% hoặc 10% số thuế đã tính; đối với các ngành, nghề xét thấy không cần đưa vào tổ chức sản xuất tập thể thì không phải chịu mức thuế cộng thêm.
Hội đồng Chính phủ quy định cụ thể các tỷ lệ thuế phải cộng thêm cho từng ngành, nghề nói ở trên.
Điều 24 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh ngành phục vụ, ngành ăn uống tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
Bậc |
Phần lợi tức chịu thuế quy ra cả năm của cả hộ |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
10% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
13% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
16% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 1.000 đồng |
20% |
5 |
- Trên 1.000 đồng đến 1.500 đồng |
24% |
6 |
- Trên 1.500 đồng đến 2.000 đồng |
29% |
7 |
- Trên 2.000 đồng đến 2.500 đồng |
34% |
8 |
- Trên 2.500 đồng đến 3.000 đồng |
40% |
9 |
- Trên 3.000 đồng đến 4.000 đồng |
46% |
10 |
- Trên 4.000 đồng đến 5.000 đồng |
53% |
11 |
- Trên 5.000 đồng |
60% |
Điều 27 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh ngành thương nghiệp tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
Bậc |
Phần lợi tức chịu thuế quy ra cả năm của cả hộ |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
12% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
15% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
20% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 900 đồng |
25% |
5 |
- Trên 900 đồng đến 1.400 đồng |
30% |
6 |
- Trên 1.400 đồng đến 1.900 đồng |
36% |
7 |
- Trên 1.900 đồng đến 2.400 đồng |
42% |
8 |
- Trên 2.400 đồng đến 3.400 đồng |
48% |
9 |
- Trên 3.400 đồng đến 4.400 đồng |
55% |
10 |
- Trên 4.400 đồng đến 5.500 đồng |
62% |
11 |
- Trên 5.500 đồng |
70% |
Điều 3
Thêm vào Điều 34 của Điều lệ thuế công thương nghiệp ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội đoạn cuối sau đây:
Đối với những trường hợp buôn chuyến lớn, thì áp dụng thuế 15%. Hội đồng Chính phủ quy định loại hàng và mức doanh thu để xếp vào loại buôn chuyến lớn.
Điều 4
Sửa lại điểm 1 của Nghị quyết số 489 NQ/QHK4 ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, như sau:
Thuế sát sinh thu vào trâu, bò, lợn giết thịt theo thuế suất 10% giá trị con vật giết thịt, tính theo giá chỉ đạo thu mua của Nhà nước.
Căn cứ vào thuế suất nói trên, Hội đồng Chính phủ quy định mức thuế sát sinh cho đầu con, tính theo trọng lượng bình quân từng loại súc vật giết thịt đối với từng vùng, trên tinh thần khuyến khích chăn nuôi.
Điều 5
Hội đồng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1980
|
Trường Chinh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungPháp lệnh thuế công thương nghiệp thuế hàng hoá 1989 Sửa đổi 16-LCT/HĐNN8] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh thuế công thương nghiệp thuế hàng hoá 1989 Sửa đổi 16-LCT/HĐNN8
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/06/1980 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT | |
23/06/1980 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh 1980 sửa đổi 120-LCT | |
26/02/1983 | Được bổ sung | Pháp lệnh thuế công thương nghiệp thuế hàng hoá 1989 Sửa đổi 16-LCT/HĐNN8 | |
01/04/1989 | Bị thay thế 1 phần | Pháp lệnh thuế công thương nghiệp thuế hàng hoá 1989 Sửa đổi 16-LCT/HĐNN8 | |
01/04/1989 | Được bổ sung | Pháp lệnh thuế công thương nghiệp thuế hàng hoá 1989 Sửa đổi 16-LCT/HĐNN8 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
phaplenhkhongso.doc |