Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 09/09/1991 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 19/09/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Chí Công / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Luật 54/2005/QH11 Công an nhân dân | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2006 |
Tóm tắt
Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991, sửa đổi bằng văn bản số 60-LCT/HĐNN8, được ban hành nhằm mục tiêu cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng an ninh nhân dân, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và pháp luật hiện hành. Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh trước đó được thông qua vào năm 1987.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này bao gồm các quy định về cấp bậc hàm, thời hạn xét thăng cấp bậc, chế độ tiền lương và phụ cấp, cũng như quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ, chiến sĩ an ninh nhân dân. Đối tượng áp dụng là toàn bộ cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng an ninh nhân dân.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 17: Quy định về cấp bậc hàm của cán bộ, chiến sĩ an ninh nhân dân.
- Điều 18: Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan.
- Điều 24: Chế độ tiền lương và phụ cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- Điều 28: Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ, chiến sĩ vi phạm pháp luật.
Các điểm mới trong Pháp lệnh bao gồm việc bổ sung hệ thống chức vụ trong lực lượng an ninh và quy định rõ hơn về chế độ tiền lương, phụ cấp. Pháp lệnh có hiệu lực ngay sau khi ban hành và Hội đồng bộ trưởng sẽ quy định chi tiết thi hành các nội dung của Pháp lệnh này.
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60-LCT/HĐNN8 |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1991 |
PHÁP LỆNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH VỀ LỰC LƯỢNG AN NINH NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 100 của Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Lực lượng An ninh
nhân dân Việt Nam đã được Hội đồng Nhà nước thông qua ngày 2 tháng 11 năm 1987.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam như sau:
1- Điều 17 về cấp bập hàm của cán bộ, chiến sĩ An ninh nhân dân được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 17
Cán bộ, chiến sĩ An ninh nhân dân được Nhà nước phong hàm cấp tướng, cấp tá, cấp uý, cấp hạ sĩ quan và chiến sĩ.
Hệ thống cấp bậc hàm quy định như sau:
Cấp tướng có bốn bậc: Đại tướng,
Thượng tướng,
Trung tướng,
Thiếu tướng;
Cấp tá có bốn bậc: Đại tá,
Thượng tá,
Trung tá,
Thiếu tá;
Cấp uý có bốn bậc: Đại uý,
Thượng uý,
Trung uý,
Thiếu uý;
Cấp hạ sĩ quan có ba bậc: Thượng sĩ,
Trung sĩ,
Hạ sĩ;
Cấp chiến sĩ có hai bậc: Chiến sĩ bậc một,
Chiến sĩ bậc hai.
Sĩ quan, hạ sĩ quan An ninh nhân dân ở mỗi cấp bậc hàm phải tốt nghiệp một cấp đào tạo nhất định theo quy định của Hội đồng bộ trưởng."
2- Đoạn 2 Điều 18 về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan An ninh nhân dân được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan quy định như sau:
Thiếu uý lên trung uý : hai năm,
Trung uý lên thượng uý: ba năm,
Thượng uý lên đại uý : ba năm,
Đại uý lên thiếu tá : bốn năm,
Thiếu tá lên trung tá : bốn năm,
Trung tá lên thượng tá: bốn năm,
Thượng tá lên đại tá : bốn năm.
Việc xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng không định thời hạn.
Thời hạn học tập tại trường được tính vào thời hạn để xét thăng cấp bậc hàm."
3- Bổ sung một điều mới như sau:
"Điều 19b
Hệ thống chức vụ trong Lực lượng An ninh nhân dân do Hội đồng bộ trưởng quy định.
Mỗi chức vụ được bố trí nhiều nhất ba cấp bậc hàm kế tiếp. Trong trường hợp sĩ quan có cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm, đủ tiêu chuẩn và đã đến thời hạn xét thăng cấp bậc hàm nhưng không có nhu cầu bổ nhiệm chức vụ cao hơn, thì không thăng cấp bậc hàm mà được xét nâng mức lương theo quy định về chế độ tiền lương của sĩ quan."
4- Điều 24 về chế độ tiền lương và phụ cấp của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân được sửa đổi , bổ sung như sau:
"Điều 24
Sĩ quan, hạ sĩ quan An ninh nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp do Hội đồng bộ trưởng quy định.
Phụ cấp thâm niên được tính theo thời gian phục vụ tại ngũ; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân làm nhiệm vụ có tính chất đặc thù còn được hưởng các khoản phụ cấp khác.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ được hưởng chế độ cung cấp theo quy định của Hội đồng bộ trưởng."
5- Điều 28 về việc xử lý cán bộ, chiến sĩ An ninh nhân dân vi phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 28
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân nào vi phạm Điều lệnh, Điều lệ của Lực lượng An ninh nhân dân, thì bị xử lý kỷ luật; nếu phạm tội, thì bị truy tố trước Toà án nhân dân."
Điều 2
Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
|
Võ Chí Công (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/09/1991 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8 | |
19/09/1991 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8 | |
01/07/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam 1991 sửa đổi 60-LCT/HĐNN8 | |
01/07/2006 | Bị thay thế | Luật Công an nhân dân 2005 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Khong so.doc |