Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 21/12/1990 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 02/01/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo số 3 | Ngày đăng công báo | 15/02/1991 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quang Đạo / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Luật 16/1999/QH10 Sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2000 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: Không số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1990 |
---|
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VỀ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 30 tháng 12 năm 1981.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
1- Khoản 2 Điều 7 về hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Cấp tá có 4 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá."
2- Điều 9 về thời hạn xét thăng quân hàm, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 9.
Thời hạn xét thăng quân hàm được quy định như sau:
Thiếu uý lên trung uý: 2 năm;
Trung uý lên thượng uý: 3 năm;
Thượng uý lên đại uý: 3 năm;
Đại uý lên thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên trung tá: 4 năm;
Trung tá lên thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên đại tá: 4 năm.
Việc xét thăng quân hàm cấp tướng không quy định thời hạn.
Thời gian học tập tại trường được tính vào thời hạn để xét thăng quân hàm.
Trong thời chiến, thời hạn xét thăng quân hàm có thể được rút ngắn theo quy định của Hội đồng bộ trưởng."
3- Đoạn 2 Điều 12 về hệ thống chức vụ trong quân đội, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Mỗi chức vụ được bố trí nhiều nhất ba bậc quân hàm kế tiếp. Trong trường hợp sĩ quan có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm, đủ tiêu chuẩn và đã đến thời hạn xét thăng quân hàm, nhưng không có nhu cầu bổ nhiệm chức vụ cao hơn, thì không thăng quân hàm mà được xét nâng mức lương theo quy định về chế độ tiền lương của sĩ quan."
4- Điều 32 về hạn tuổi phục vụ của sĩ quan, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 32.
Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị được quy định như sau:
Cấp bậc tại ngũ | Tuổi hạng một | Tuổi dự bị hạng hai | Tuổi dự bị |
---|---|---|---|
Cấp uý Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng và chuẩn đô đốc hải quân | 38 43 48 52 55 60 | 43 48 52 55 58 63 | 48 52 55 58 60 65 |
Đối với sĩ quan có bậc quân hàm từ trung tướng và phó đô đốc hải quân trở lên thì không quy định hạn tuổi phục vụ; trong trường hợp vì điều kiện sức khoẻ hoặc do năng lực mà không đảm đương được nhiệm vụ, thì thực hiện chế độ nghỉ hưu."
5- Điều 33 về việc kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 33.
Căn cứ vào nhu cầu của Quân đội và phẩm chất, năng lực, sức khoẻ của từng sĩ quan, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan có thể kéo dài đến hết hạn tuổi dự bị hạng một; đối với sĩ quan làm công tác nghiên cứu khoa học và giáo viên các trường trong quân đội, thì có thể kéo dài đến hết hạn tuổi dự bị hạng hai; trong trường hợp đặc biệt thì có thể kéo dài trên hạn tuổi dự bị hạng hai.
Người có thẩm quyền thăng quân hàm đối với sĩ quan ở cấp bậc nào, thì có quyền kéo dài hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với sĩ quan ở cấp bậc đó."
6- Điều 39 về chế độ tiền lương và phụ cấp của sĩ quan, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 39.
Sĩ quan tại ngũ được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp do Hội đồng bộ trưởng quy đinh.
Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội.
Phụ cấp thâm niên được tính theo thời gian sĩ quan phục vụ tại ngũ; sĩ quan làm nhiệm vụ có tính chất đặc thù còn được hưởng các khoản phụ cấp khác."
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Quang Đạo |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990] & được hướng dẫn bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/12/1990 | Văn bản được ban hành | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990 | |
02/01/1991 | Văn bản có hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990 | |
01/04/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1990 | |
01/04/2000 | Bị thay thế | Luật Sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Khong so.doc |