Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 06/07/1993 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 19/07/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 20 | Ngày đăng công báo | 31/10/1993 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Luật Không số Thuế thu nhập doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1999 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: Không số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 1993 |
---|
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ LỢI TỨC
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế lợi tức được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế lợi tức như sau:
1/ Đoạn 1, Điều 8 được sửa đổi:
"Doanh thu để tính lợi tức chịu thuế là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công, tiền dịch vụ thu được."
2/ Điều 10 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 10 - Tổ chức, cá nhân kinh doanh (trừ hộ kinh doanh nhỏ, hộ buôn chuyến) nộp thuế lợi tức theo thuế suất ổn định trên lợi tức chịu thuế cả năm quy định sau đây:
1- Các ngành: điện năng; khai thác mỏ, khoáng sản, lâm sản và thuỷ sản; luyện kim; cơ khí; hoá chất cơ bản; phân bón; thuốc trừ sâu; vật liệu xây dựng; xây dựng và vận tải: 25%.
2- Các ngành: công nghiệp nhẹ; công nghiệp thực phẩm và sản xuất khác: 35%.
3- Thương nghiệp; ăn uống và dịch vụ các loại: 45%.
Các hộ kinh doanh tư nhân, các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh có lợi tức chịu thuế tính theo đầu người góp vốn, nếu lợi tức chịu thuế bình quân tháng lớn hơn 10 triệu đồng, thì ngoài việc nộp thuế theo mức cơ bản còn phải nộp thuế lợi tức bổ sung 25% trên phần lợi tức vượt trên 10 triệu đồng.
Doanh nghiệp Nhà nước nếu có lợi tức chịu thuế cao do lợi thế khách quan, thì ngoài việc phải nộp thuế lợi tức theo thuế suất quy định tại Điều này, phần lợi tức còn lại sau khi được phép trích lập các quỹ theo quy định của Pháp luật, phải nộp thuế lợi tức bổ sung không quá 50% số lợi tức còn lại. Chính phủ quy định chi tiết thuế suất thuế lợi tức bổ sung đối với từng ngành nghề."
3/ Điều 22 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 22 - Cơ sở sản xuất và một số ngành nghề khác cần khuyến khích đầu tư, nếu có đầu tư mở rộng sản xuất hoặc đầu tư chiều sâu mà đem lại hiệu quả cao hơn so với trước thì được giảm thuế lợi tức theo mức vốn đầu tư bỏ ra, nhưng tối đa không quá 50% số thuế lợi tức phải nộp cả năm và không vượt quá số lợi tức tăng thêm của năm tiếp theo do đầu tư mang lại. "
4/ Điều 23 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 23 - Tổ chức sản xuất kinh doanh do nguyên nhân khách quan mà bị lỗ, thì được chuyển số lỗ sang năm sau khi tính thuế lợi tức. Thời gian được chuyển lỗ để tính thuế lợi tức không quá 2 năm."
5/ Điều 25 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 25 - Cơ sở sản xuất mới thành lập được miễn thuế lợi tức 2 năm đầu, kể từ khi có lợi tức và được giảm 50% thuế lợi tức trong 2 năm tiếp theo; riêng cơ sở sản xuất mới thành lập ở các vùng có khó khăn, thì thời gian giảm thuế được kéo dài thêm 2 năm nữa.
Cơ sở đang sản xuất ở các vùng có khó khăn được giảm thuế lợi tức tối đa 50%, thời gian giảm thuế không quá 2 năm.
Chính phủ quy định cụ thể vùng có khó khăn nói tại Điều này."
6/ Điểm c, Khoản 1, Điều 27 được sửa đổi:
"c) Tổ chức, cá nhân nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt ghi trong lệnh thu thuế hoặc quyết định xử phạt, thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế hoặc tiền phạt theo quy định của Luật này, mỗi ngày nộp chậm còn bị phạt 0,2% (hai phần nghìn) số tiền nộp chậm;"
7/ Các chữ "Hội đồng Nhà nước" được sửa đổi thành các chữ "Uỷ ban thường vụ Quốc hội" và các chữ "Hội đồng Bộ trưởng" được sửa đổi thành các chữ "Chính phủ".
Điều 2
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế lợi tức đã ban hành cho phù hợp với Luật này.
Điều 3
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 6 tháng 7 năm 1993.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nông Đức Mạnh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 96TC/TCT hướng dẫn thu thuế chuyển nhượng vốn chủ đầu tư doanh nghiệp thành lập theo Luật công ty doanh nghiệp tư nhân đầu tư nước ngoài
Quyết định 1079-TC/QĐ/TCT thu thuế trái phiếu Chính phủ và trái phiếu, cổ phiếu khác
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993] & được hướng dẫn bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/07/1993 | Văn bản được ban hành | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993 | |
19/07/1993 | Văn bản có hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993 | |
01/01/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Lợi tức 1993 | |
01/01/1999 | Bị bãi bỏ | Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Khong so.doc |