Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 22/12/1992 |
| Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 02/01/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 6 | Ngày đăng công báo | 31/03/1993 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Bộ luật 19/2003/QH11 Tố tụng hình sự | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2004 |
Tóm tắt
| QUỐC HỘI Số: Không số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 1992 |
|---|
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng hình sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 28 tháng 6 năm 1988 và sửa đổi, bổ sung ngày 30 tháng 6 năm 1990.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng hình sự như sau:
1 - Khoản 4 Điều 43 về người làm chứng được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Người làm chứng đã được cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Toà án triệu tập, nhưng cố ý không đến mà không có lý do chính đáng, thì có thể bị dẫn giải.
Người làm chứng từ chối hoặc trốn tránh việc khai báo mà không có lý do chính đáng, thì phải chịu trách nhiệm theo Điều 242 của Bộ luật hình sự; khai gian dối thì phải chịu trách nhiệm theo Điều 241 của Bộ luật hình sự."
2- Đoạn 2 khoản 1 Điều 121 về kê biên tài sản được sửa đổi như sau:
"Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 62 của Bộ luật này có quyền ra lệnh kê biên tài sản. Lệnh kê biên của những người được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 62 của Bộ luật này phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành."
3- Điều 215a về việc Toà án cấp phúc thẩm áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, được bổ sung một đoạn vào cuối điều như sau:
"Đối với bị cáo không bị tạm giam, nhưng bị phạt tù thì Toà án quyết định bắt giam ngay, trừ các trường hợp quy định tại Điều 231 của Bộ luật này."
4- Điều 222 về huỷ án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại được bổ sung khoản 4 như sau:
"4. Trong trường hợp huỷ án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại mà thời hạn tạm giam đối với bị cáo đã hết và xét thấy việc tiếp tục tạm giam bị cáo là cần thiết, thì Toà án cấp phúc thẩm ra lệnh tạm giam cho đến khi cơ quan điều tra hoặc Toà án cấp sơ thẩm thụ lý lại vụ án.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày huỷ án sơ thẩm, hồ sơ vụ án phải được chuyển cho cơ quan điều tra hoặc Toà án cấp sơ thẩm để giải quyết theo thủ tục chung."
5- Điều 256 về huỷ bản án hoặc quyết định để điều tra lại hoặc xét xử lại được bổ sung một đoạn vào cuối điều như sau:
"Trong trường hợp huỷ bản án hoặc quyết định bị kháng nghị để điều tra lại hoặc để xét xử lại và xét thấy việc tiếp tục tạm giam bị cáo là cần thiết, thì Hội đồng giám đốc thẩm ra lệnh tạm giam cho đến khi Viện kiểm sát hoặc Toà án thụ lý lại vụ án."
Điều 2
Bổ sung một số điều mới vào Bộ luật tố tụng hình sự như sau:
1- Điều 143a. Trả hồ sơ để điều tra bổ sung.
Viện kiểm sát ra quyết định trả hồ sơ cho cơ quan điều tra để điều tra bổ sung khi qua nghiên cứu hồ sơ vụ án phát hiện thấy:
-
Còn thiếu những chứng cứ quan trọng đối với vụ án mà Viện kiểm sát không thể tự mình bổ sung được;
-
Có căn cứ để khởi tố bị can về một tội khác hoặc có người đồng phạm khác;
-
Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
Những vấn đề cần được điều tra bổ sung phải được nói rõ trong quyết định yêu cầu điều tra bổ sung.
2- Điều 143b. Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án.
-
Viện kiểm sát ra quyết định đình chỉ vụ án khi có một trong những căn cứ quy định tại Điều 89 của Bộ luật này hoặc tại Điều 16, khoản 1 Điều 48 và khoản 3 Điều 59 của Bộ luật hình sự.
-
Viện kiểm sát quyết định tạm đình chỉ vụ án trong những trường hợp sau đây:
a) Khi bị can bị bệnh tâm thần hoặc bệnh hiểm nghèo khác mà có chứng nhận của Hội đồng giám định pháp y;
b) Khi bị can bỏ trốn mà không biết rõ bị can đang ở đâu; trong trường hợp này phải yêu cầu cơ quan điều tra truy nã bị can.
- Trong trường hợp vụ án có nhiều bị can mà căn cứ để đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án không liên quan đến tất cả các bị can, thì có thể đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với từng bị can.
3- Điều 160a. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm
Hội đồng xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm gồm ba thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân.
Thẩm phán chủ toạ phiên toà điều khiển và giữ kỷ luật phiên toà.
Điều 3
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi chức năng của mình hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 1992.
| Chủ tịch Quốc hội | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nông Đức Mạnh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992] & được hướng dẫn bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/1992 | Văn bản được ban hành | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992 | |
| 02/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992 | |
| 01/07/2000 | Bị bãi bỏ 1 phần | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 2000 | |
| 01/07/2000 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 2000 | |
| 01/07/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự 1992 | |
| 01/07/2004 | Bị thay thế | Bộ luật Tố tụng hình sự 2003 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
5-L_CTN_38462.doc |