Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia
| Số hiệu | 69/SL | Ngày ban hành | 10/12/1951 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 10/12/1951 | |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1951; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Chí Minh / Chủ tịch nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Pháp lệnh Không số Bảo vệ Bí mật Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 08/11/1991 |
Tóm tắt
Sắc lệnh 69/SL, được ban hành vào ngày 5 tháng 12 năm 1951, nhằm mục tiêu bảo vệ bí mật quốc gia của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Văn bản này bổ sung cho Sắc lệnh số 154-SL ngày 17 tháng 11 năm 1950, với mục đích ngăn chặn việc tiết lộ thông tin nhạy cảm có thể gây hại cho đất nước và lợi cho kẻ thù.
Phạm vi điều chỉnh của Sắc lệnh này bao gồm việc xác định các bí mật quốc gia, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc giữ gìn bí mật, cũng như tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ thông tin nhạy cảm. Đối tượng áp dụng bao gồm bộ đội, cán bộ, các đoàn thể, báo chí và toàn thể nhân dân.
Cấu trúc chính của Sắc lệnh bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Mục đích và nhiệm vụ giữ gìn bí mật quốc gia.
- Điều 2: Định nghĩa bí mật quốc gia.
- Điều 3: Quy định về phạm vi bí mật và nhiệm vụ cụ thể.
- Điều 4: Các hành vi vi phạm và hình phạt tương ứng.
- Điều 5: Trách nhiệm do sơ suất trong việc bảo vệ bí mật.
- Điều 6: Các hình thức khen thưởng cho những cá nhân có thành tích trong việc giữ gìn bí mật quốc gia.
Sắc lệnh này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan chức năng, bao gồm Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 69/SL NGÀY 5 THÁNG 12 NĂM 1951
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu sắc lệnh số 154-SL ngày 17-11-1950 trừng trị tội tiết lộ bí mật về cơ quan hay công tác;
Chiểu tờ trình của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo nghị quyết của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban Thường trực Quốc hội thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1
Sắc lệnh này bổ khuyết Sắc lệnh số 154-SL ngày 17 tháng 11 năm 1950, mục đích là:
- Giữ bí mật Quốc gia, ngăn ngừa địch và tay sai của chúng dò xét, đánh cắp bí mật quốc gia;
- Đặt nhiệm vụ cho bộ đội, cơ quan, cán bộ, các đoàn thể, các báo chí và nhân dân phải giữ bí mật quốc gia.
Điều 2
Bí mật quốc gia là những việc, những tài liệu, những địa điểm và những điều gì mà để tiết lộ ra thì có hại cho ta, có lợi cho địch.
Điều 3
Thủ tướng Chính phủ sẽ ấn định bằng nghị định:
1- Phạm vi bí mật quốc gia.
2- Nhiệm vụ cụ thể của bộ đội, cơ quan, cán bộ, các đoàn thể, các báo chí và nhân dân về việc giữ gìn bí mật quốc gia.
3- Tổ chức việc giữ gìn bí mật quốc gia.
Điều 4
Ai phạm vào một trong các tội dưới đây sẽ bị truy tố trước Toà án như tội phản quốc:
1- Cố ý tiết lộ hoặc bán bí mật quốc gia cho địch hay là cho tay sai của địch.
2- Lợi dụng bí mật quốc gia để đầu cơ lấy lợi.
3- Dò xét bí mật quốc gia; mua, lấy cắp những tài liệu bí mật quốc gia
Điều 5
Ai vì sơ suất để lộ bí mật quốc gia, hoặc đánh mất tài liệu bí mật quốc gia sẽ tuỳ theo trường hợp mà bị trừng phạt.
Điều 6
Ai Có một trong những thành tích dưới đây sẽ được khen thưởng:
1) Trong khi nguy nạn không chịu khuất phục địch, giữ gìn được bí mật quốc gia.
2) Gặp trường hợp khó khăn không sợ nguy hiểm, giữ kín được bí mật quốc gia.
3) Tìm ra và bắt được những vụ tiết lộ, lợi dụng, dò xét, lấy cắp, mua, bán bí mật quốc gia.
4) Thấy người khác để mất hoặc để tiết lộ bí mật quốc gia, mà kịp thời cứu chữa.
Điều 7
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng chiểu Sắc lệnh thi hành.
|
|
Hồ Chí Minh (Đã ký)
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/12/1951 | Văn bản được ban hành | Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia | |
| 10/12/1951 | Văn bản có hiệu lực | Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia | |
| 08/11/1991 | Văn bản hết hiệu lực | Sắc lệnh 69/SL đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia | |
| 08/11/1991 | Bị thay thế | Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
69.SL.doc |