Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân
Số hiệu | 68/SL | Ngày ban hành | 26/07/1947 |
Loại văn bản | Sắc lệnh | Ngày có hiệu lực | 26/07/1947 |
Nguồn thu thập | Công báo số 9/1947; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Chí Minh / Chủ tịch Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1960 |
Tóm tắt
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ Số: 68/SL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1947 |
---|
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 68 SL NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 1947
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ
Chiểu sắc lệnh số 40 ngày 29-3-1946 về việc bảo đảm tự do cá nhân, do các sắc lệnh số 44-SL ngày 30-1-1947 và số 32-SL ngày 19-3-1947 bổ khuyết;
Chiểu sắc lệnh số 21-SL ngày 14-7-1946 tổ chức các toà án quân sự;
Chiểu các thông lệnh tổ chức chính quyền và tư pháp trong tình thế đặc biệt;
Theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thảo luận và sau khi hỏi ý kiến Ban thường trực Quốc hội;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1. Điều thứ nhất sắc lệnh số 32-SL ngày 19-3-1947 kể trên này sửa đổi như sau:
Nay bãi bỏ điều thứ 9 sắc lệnh số 40 ngày 19-3-1946 về việc bảo đảm tự do cá nhân, và thay bằng điều khoản sau đây:
Điều 9 mới: Khi nào cấp bách đặc biệt, Chủ tịch UBKC tỉnh và Chủ tịch UBHC tỉnh được phép bắt người xét ra lời nói hay việc làm nguy hại cho cuộc trị an hay kháng chiến, song phải báo tin lập tức ngay trong ngày tạm bắt giữ ấy cho Uỷ ban kháng chiến khu.
Trong hạn mười lăm hôm là cùng, hồ sơ phải đệ về Uỷ ban kháng chiến khu, hoặc gửi cho Công cáo uỷ viên Toà án quân sự nếu xét ra việc thuộc thẩm quyền Toà án này.
Trong hạn 30 hôm, Uỷ ban hành chính khu phải xét hồ sơ và ra lệnh hoặc tha, hoặc giảm để đưa đi an trí, hoặc truy tố trước Toà án quân sự, tuỳ theo trường hợp.
Việc bắt giam, điều tra, lập và gửi hồ sơ sẽ do Uỷ ban hành chính tỉnh phụ trách, dù lệnh bắt đó Uỷ ban kháng chiến tỉnh ký.
Điều 2:
Trong hạn bốn tháng kể từ ngày bị bắt, bị can phải được mang ra xử tại Toà án quân sự hoặc Toà án khác, hoặc được tha hẳn, tuỳ theo Công cáo uỷ viên ra lệnh truy tố, di lý hay đình cứu.
Điều 3:
Tuy nhiên nếu xét ra cần phải giam cứu lâu hơn 4 tháng, thì Công cáo uỷ viên Toà án quân sự có thể quyết nghị gia hạn thêm hai lần nữa, mỗi lần bốn tháng, tức là bị can không bao giờ phải giam quá 12 tháng.
Điều 4:
Việc gia hạn giam cứu chỉ được phép quyết định sớm nhất là tám hôm trước khi hết hạn giam, quyết nghị ấy phải nói rõ lý do và thông đạt cho phạm nhân muộn nhất là 24 giờ trước khi hết hạn giam để trong hạn này phạm nhân có quyền kháng nghị lên Toà án quân sự.
Toà án quân sự họp đại hội đồng sẽ xét việc kháng nghị ấy trong phòng hội đồng trong một phiên họp gần nhất, và sẽ tuyên bố sự quyết định ở phiên toà công khai.
Điều 5:
Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu uỷ nhiệm thi hành sắc lệnh này.
Chủ tịch Chính phủ | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hồ Chí Minh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứSắc lệnh 44/SL Sắc lệnh cử ông Vũ Đình Khoa giữ chức Giám đốc Nha tiếp tế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân] & được hướng dẫn bởi [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân]"
Sắc lệnh 32/SL về việc ấn định thể lệ đảm bảo tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Điều 9 Sắc lệnh số 40 ngày 29-3-46 ấn định thể lệ đảm bảo tự do cá nhân
Sắc lệnh 40 Về việc bảo vệ tự do cá nhân
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/07/1947 | Văn bản được ban hành | Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân | |
26/07/1947 | Văn bản có hiệu lực | Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân | |
01/01/1960 | Văn bản hết hiệu lực | Sắc lệnh 68/SL Về việc sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
68.SL.doc |