Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ
Số hiệu | 59 | Ngày ban hành | 15/11/1945 |
Loại văn bản | Sắc lệnh | Ngày có hiệu lực | 28/11/1945 |
Nguồn thu thập | Công báo số 10/1945; | Ngày đăng công báo | 24/11/1945 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Chí Minh / Chủ tịch Chính phủ liên hiệp |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ Số: 59 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 1945 |
---|
SẮC LỆNH
Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu theo lời đề nghị của Tài chính Bộ trưởng;
Sau khi Hội đồng Chính phủ đồng ý,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất: Trong các làng, quyền thị thực các giấy tờ, trước o hương chức trong làng thi hành, nay thuộc Uỷ ban nhân dân của làng.
Ở các thành phố, quyền thị thực trước do Trưởng phố hay Hộ phố thi hành, nay cũng thuộc về Uỷ ban Nhân dân hàng phố.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân sẽ phụ trách việc thị thực này, và phải đề cử một hay là hai Uỷ viên để thay mình khi vắng mặt, hoặc khi chính mình là người đương sự có giấy cần đem thị thực, hoặc khi người đương sự đối với mình có thân thuộc về trực hệ như cha mẹ, ông bà, vân vân, hay bàng hệ bày vai, chú bác, cô dì, anh em ruột và anh em thúc bá, hay là đối với mình là bố mẹ nuôi hay con nuôi.
Riêng ở các thành phố, chữ thị thực của Uỷ ban các phố phải có thêm Uỷ ban nhân dân thị xã chứng nhận. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã sẽ phụ trách việc chứng nhận này, hoặc cử một uỷ viên phụ trách thay mình.
Điều thứ hai: Các Uỷ ban có quyền thị thực tất cả các giấy mà trong địa phương mình, bất kỳ người đương sự làm giấy má ấy thuộc về quốc tịch nào.
Tuy nhiên, Uỷ ban thị thực phải là Uỷ ban ở trú quán một bên đương sự lập ước, và việc bất động sản phải là Uỷ ban ở nơi sở tại bất động sản. Nếu có nhiều bất động sản ở nhiều nơi khác nhau, thì giấy tờ làm ra về những bất động sản ấy phải do Uỷ ban mỗi nơi thị thực.
Điều thứ ba: Các Uỷ ban thị thực phải chịu trách nhiệm về việc thị thực không đúng về căn cước người đương sự, ngày tháng thị thực và quyền sở hữu trên bất động sản đem bán hay cầm cố. Nếu xảy ra thiệt hại đến tư nhân vì sự thị thực không đúng, công quỹ của làng hay là của thành phố phải bồi thường.
Điều thứ tư: Cho phép các Uỷ ban thị thực được thu một số tiền lệ định như sau này để sung vào công quỹ của làng hoặc của thành phố
A- Thị thực các khế ước chuyển dịch bất động sản :
Từ 1đ00 đến 1.000đ00 : 1%
-
1.000.01 - 2.000.00 : 0,75%
-
2.000.01 - 4.000.00 : 0,50%
-
4.000.01 - 10.000.00 : 0,25%
-
10.000.01 trở lên : 0,10%
Tiền lệ sẽ tính theo giá bất động sản biên trong khế ước. Nếu là khế ước đổi bất động sản lẵn cho nhau, thì sẽ tính tiền lệ theo giá của bất động sản to nhất.
B- Thị thực các khế ước khác :
Nhất luật lấy một tiền tệ là 1 đồng bạc mỗi khế ước dù khế ước làm thành bao nhiêu bản cũng vậy.
Điều thứ năm: Huỷ bỏ tất cả các điều lệ trong các Bộ dân luật, Luật điền thổ, và các điều lệ linh tinh khác, trái với Sắc lệnh này.
Điều thứ sáu: Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp có trách nhiệm thi hành Sắc lệnh này.
Chủ tịch Chính phủ liên hiệp | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hồ Chí Minh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ] & được hướng dẫn bởi [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/11/1945 | Văn bản được ban hành | Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ | |
28/11/1945 | Văn bản có hiệu lực | Sắc lệnh 59 Về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
59.doc |