Quyết định 98/HĐBT
| Số hiệu | 98/HĐBT | Ngày ban hành | 15/08/1986 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/08/1986 |
| Nguồn thu thập | Phụ lục Công báo số 3/1986; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Chí Công / Chủ tịch Hội đông Bộ Trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Số: 98/HĐBT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 1986 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 98/HĐBT NGÀY 15-8-1986
VỀ VIỆC GIAO CHO BỘ NỘI THƯƠNG TỔ CHỨC DỊCH VỤ PHỤC VỤ NGƯỜI VIỆT NAM ĐI CÔNG TÁC, LAO ĐỘNG, HỌC TẬP
TẠI CÁC NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 4-7-1981;
Để đáp ứng yêu cầu chính đáng của những người Việt Nam đi công tác, lao động, học tập tại các nước xã hội chủ nghĩa muốn dùng nguồn ngoại tệ hợp pháp của mình uỷ thác cho một tổ chức dịch vụ của Nhà nước mua và vận chuyển giúp hàng hoá về nước cho bản thân hoặc gia đình; đồng thời để góp phần quản lý thị trường và giá cả, khắc phục các hiện tượng tiêu cực, buôn bán đầu cơ trục lợi trong nước và cả trên đất nước bạn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội thương và Bộ trưởng Bộ Lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Giao trách nhiệm cho Bộ Nội thương tổ chức và quản lý các hoạt động dịch vụ cần thiết phục vụ người Việt Nam đi công tác, học tập, lao động tại các nước xã hội chủ nghĩa (dưới đây gọi tắt là người Việt Nam đi công tác ở nước ngoài) với những nhiệm vụ cụ thể như sau:
-
Dựa vào những thoả thuận đã được ký kết chính thức giữa Chính phủ ta và Chính phủ bạn (hoặc cơ quan chức năng được hai Chính phủ uỷ nhiệm), nhận ngoại tệ từ những nguồn thu nhập hợp pháp của người Việt Nam công tác ở nước ngoài để mua hàng theo uỷ thác của người có ngoại tệ phù hợp với quy định về danh mục và số lượng hàng hoá cho phép của nước sở tại.
-
Tổ chức mua hay đặt hàng ở nước ngoài hoặc hàng trong nước (bao gồm cả đóng gói, tổ chức vận chuyển, gửi hàng về nước) và trả lại hàng hoá cho người nhận theo số lượng, chủng loại mặt hàng và địa chỉ mà chủ hàng yêu cầu.
-
Tổ chức tiếp nhận, vận chuyển và trả các kiện hàng hoá của người Việt Nam công tác, lao động, học tập tại các nước ngoài gửi về Việt Nam theo yêu cầu cụ thể của chủ hàng.
Điều 2.- Tổ chức dịch vụ được giao làm những nhiệm vụ ghi ở điều 1, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh tế, kinh doanh xã hội chủ nghĩa, nhằm mục đích phục vụ yêu cầu chính đáng của người Việt Nam công tác ở nước ngoài; bộ máy và biên chế phải hết sức gọn, nhẹ, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ; trước mắt chưa cần thiết lập bộ máy ở nước ngoài, mà giao nhiệm vụ này cho đại diện sẵn có của Intimex thuộc Bộ Nội thương quản lý ở nước ngoài đảm nhiệm thêm việc tổ chức và quản lý giao dịch các dịch vụ này.
Tổ chức dịch vụ này có trách nhiệm:
-
Trực tiếp giao dịch với các tổ chức có liên quan ở nước bạn để ký các hợp đồng mua bán, thuê mướn dịch vụ kho, bãi, phương tiện vận chuyển và làm các thủ tục cần thiết để gửi hàng về nước theo yêu cầu của khách hàng.
-
Mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng nước ngoài để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của mình.
-
Tổ chức quỹ hàng hoá để cung ứng cho người Việt Nam đi công tác nước ngoài kể cả trước khi ra nước ngoài và trong thời gian họ đang ở nước ngoài theo yêu cầu của họ, theo đúng những quy định hiện hành của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ta và nước bạn.
-
Phối hợp với các tổ chức thương nghiệp và dịch vụ ở các thành phố có sân bay, hải cảng để tổ chức việc nhận hàng và chuyển trả các kiện hàng từ nước ngoài gửi về.
Điều 3.- Bộ Nội thương phối hợp với các Bộ có liên quan ban hành quy chế về tổ chức và phương thức hoạt động dịch vụ nói trên ở trong nước và ngoài nước phù hợp với luật pháp hiện hành của nước ta và các nước bạn.
Điều 4.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng các Bộ Nội thương, Lao động, Ngoại thương, Ngoại giao, Tài chính, Giao thông vận tải, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Võ Chí Công (Đã Ký) |
|---|
| Chủ tịch Hội đông Bộ Trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Võ Chí Công |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 98/HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 98/HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 98/HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 98/HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 98/HĐBT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 98/HĐBT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/08/1986 | Văn bản được ban hành | Quyết định 98/HĐBT | |
| 30/08/1986 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 98/HĐBT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
98.HDBT.doc |