Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010
| Số hiệu | 970/1997/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 14/11/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/11/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24 năm 1997; | Ngày đăng công báo | 31/12/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Xuân Lộc / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 970/1997/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 14 tháng 11 năm 1997 nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010. Mục tiêu chính của văn bản này là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xi măng trong nước, đồng thời tạo điều kiện cho xuất khẩu, góp phần vào sự phát triển kinh tế và hiện đại hóa đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các chỉ tiêu về công nghệ, quy mô sản xuất, và bố trí các cơ sở sản xuất xi măng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức liên quan đến ngành công nghiệp xi măng.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm bốn điều chính, trong đó Điều 1 nêu rõ mục tiêu, quan điểm và các chỉ tiêu phát triển ngành xi măng. Điều 2 quy định yêu cầu phát triển liên ngành và các biện pháp thực hiện quy hoạch. Điều 3 yêu cầu các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm thực hiện, và Điều 4 xác định trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc nhấn mạnh vào công nghệ hiện đại, tự động hóa và bảo vệ môi trường, cũng như việc huy động vốn đầu tư từ cả trong và ngoài nước. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo lộ trình đã đề ra trong các phụ lục kèm theo, bao gồm danh mục các dự án đầu tư cho từng giai đoạn từ 1996 đến 2010.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 970/1997/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành kèm
theo Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định 92/CP ngày 23 tháng 8 năm
1997 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại các tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 626
BXD-VLXD ngày 26 tháng 5 năm 1997 và số 1311 BXD/VLXD ngày 04 tháng 10 năm
1997;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7017 BKH/CN-VPTĐ ngày
05 tháng 11 năm 1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 do Bộ Xây dựng biên soạn với mục tiêu, quan điểm chủ yếu và những chỉ tiêu chính sau đây:
1. Mục tiêu của ngành xi măng đến năm 2010.
Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 là: Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng xi măng (cả về số lượng, chủng loại và chất lượng) cho xây dựng trong nước đồng thời giành một phần để xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ cho trả nợ và tái sản xuất mở rộng trong các năm sau; từng bước đưa ngành xi măng Việt Nam trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, có công nghệ hiện đại ngang bằng với các nước trong khu vực, góp phần tăng trưởng kinh tế và thực hiện thắng lợi đường lối công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
2. Về quan điểm quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến năm 2010.
Về công nghệ: Đảm bảo công nghệ tiên tiến và hiện đại, tự động hoá ở mức cao nhằm tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng và các vật tư sản xuất; bảo đảm các chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Công nghệ áp dụng cho phép sản xuất xi măng chất lượng cao, tiến tới phổ cập mác xi măng PC40 theo phương pháp thử và tiêu chuẩn ISO 679-1989.
Về quy mô và công suất: Kết hợp quy mô lớn, vừa và nhỏ, trong đó khai thác hết năng lực của các cơ sở xi măng lò đứng hiện có, đồng bộ hoá để tận dụng những thế mạnh tại chỗ như nguyên vật liệu, thị trường, nhân lực... nhất là đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên...
Về bố trí quy hoạch: Việc xây dựng các cơ sở sản xuất xi măng dựa trên sự đánh giá kỹ về nhu cầu thị trường trong nước, thị trường khu vực, đặc điểm tài nguyên, điều kiện hạ tầng, khả năng huy động vốn đầu tư, trình độ quản lý để có thể xác định một cách hợp lý quy mô, địa điểm và thời hạn thực hiện đầu tư của các cơ sở này.
Về huy động các nguồn vốn, cần tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài một cách hợp lý đồng thời đảm bảo vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng dự án, từng địa phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định phương thức đầu tư (đầu tư trong nước, liên doanh) để thực hiện phương châm trên.
Kết hợp một cách hài hoà đồng bộ giữa các khâu sản xuất và tiêu thụ, giữa các ngành, lĩnh vực liên quan như cơ khí, vận tải, cung ứng vật tư kỹ thuật, xây dựng hạ tầng để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu xi măng cho các ngành kinh tế và nhu cầu của nhân dân. Khai thác, tận dụng được sự hỗ trợ của các ngành liên quan, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các ngành phát triển.
Phát triển công nghiệp xi măng trong mối liên kết chặt chẽ với bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ được các di tích văn hoá lịch sử, các danh lam thắng cảnh của đất nước và môi trường, cảnh quan.
3. Các chỉ tiêu của quy hoạch.
a. Các chỉ tiêu về công nghệ sản xuất xi măng: các dự án đầu tư phát triển công nghiệp xi măng thực hiện từ nay đến năm 2010 phải đạt các chỉ tiêu tiên tiến về tiêu hao nguyên vật liệu, nhiệt năng, nồng độ bụi của khí thải, cường độ tiếng ồn, tỷ lệ tự động hoá, năng suất lao động... đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh với xi măng của các nước trong khu vực.
b. Các chỉ tiêu công suất thiết kế công nghiệp xi măng thời kỳ 2000 - 2010:
|
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
|
Triệu tấn |
24,35 |
34,55 |
54,55 |
c. Các chỉ tiêu sản lượng xi măng thời kỳ 2000 - 2010:
|
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
|
Triệu tấn |
18 - 20 |
27 - 30 |
41 - 45 |
|
Trong đó dự kiến xuất khẩu |
1,5 - 2 |
2 - 4 |
3 - 5 |
d. Danh mục và tiến độ dự kiến xây dựng các cơ sở xi măng ghi trong phụ lục kèm theo.
Danh mục các cơ sở dự kiến xây dựng sau năm 2000 là định hướng, Bộ Xây dựng căn cứ định hướng này và tính đến điều kiện thực tế từng giai đoạn để có những hiệu chỉnh cần thiết và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 2.- Yêu cầu phát triển liên ngành và các biện pháp thực hiện quy hoạch.
1. Để phát triển được công nghiệp xi măng cần phải có các giải pháp đầu tư đồng bộ về giao thông vận tải, chế tạo phụ tùng thiết bị, sản xuất gạch chịu lửa...
- Giao Bộ Xây dựng, Tổng công ty Xi măng Việt Nam phối hợp với các Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập phương án chế tạo phụ tùng trong nước trên cơ sở tận dụng triệt để năng lực sẵn có của tất cả các Bộ, ngành để chủ động trong xây dựng và tiết kiệm vốn đầu tư.
- Giao Tổng công ty xi măng Việt Nam hoàn chỉnh phương án sản xuất gạch chịu lửa phục vụ công nghiệp xi măng. Trước mắt cần sử dụng gạch chịu lửa Cầu Đuống kể cả gạch chịu lửa kiềm tính đang triển khai xây dựng để thay thế nhập khẩu.
- Giao Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Xây dựng lập phương án đồng bộ phát triển giao thông vận tải phục vụ công nghiệp xi măng (bao gồm cả phương tiện vận tải, phương tiện bốc xếp, các trạm tiếp nhận và phân phối xi măng, cảng sông, cảng biển...).
- Giao Bộ Công nghiệp tiến hành điều tra, khảo sát, thăm dò đánh giá trữ lượng nguyên liệu sản xuất xi măng có độ tin cậy cao để phục vụ kịp thời cho việc lập kế hoạch 5 năm, các đề án đầu tư xây dựng hàng năm một cách chắc chắn.
- Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, phối hợp với Bộ Xây dựng lập chương trình đào tạo kỹ sư, công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của công nghiệp xi măng.
- Giao Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng công Xi măng Việt Nam chủ động tìm thị trường xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ trả nợ vốn vay, nhập một số phụ tùng trong nước chưa sản xuất được, tìm nguồn vốn trong và ngoài nước kể cả một phần vốn vay ưu đãi để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất xi măng.
- Giao Bộ Tài chính nghiên cứu phương án tổng thể về thuế, các mức lãi suất và thời hạn cho vay để phù hợp với đặc điểm của ngành xi măng.
Điều 3.- Bộ Xây dựng và Tổng công ty Xi măng Việt Nam, căn cứ vào mục tiêu, quan điểm và những chỉ tiêu của bản quy hoạch này, xây dựng các kế hoạch 5 năm thực hiện đầu tư phát triển ngành cho phù hợp với bối cảnh kinh tế, xã hội cụ thể của cả nước trong từng giai đoạn 5 năm.
Điều 4.- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Quốc phòng, Văn hoá, Giáo dục và Đào tạo, Thương mại, Tài chính, Tổng cục Địa chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan và Tổng công ty Xi măng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
PHỤ LỤC I
NHU CẦU CÁN BỘ, KỸ SƯ, CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
T |
Ngành, nghề, |
Đơn |
Nhu cầu các năm |
|||||
|
T |
kỹ sư, cán bộ |
V/vị tính |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2005 |
2010 |
|
I |
Kỹ sư các loại |
người |
1000 |
1200 |
1420 |
1650 |
2270 |
3200 |
|
1 |
Kỹ sư công nghiệp và mỏ |
- |
350 |
400 |
450 |
500 |
700 |
1000 |
|
2 |
Kỹ sư cơ khí TB |
- |
350 |
400 |
450 |
500 |
700 |
1000 |
|
3 |
Kỹ sư điện, TĐH |
- |
100 |
120 |
150 |
200 |
300 |
400 |
|
4 |
Kỹ sư tin học |
- |
40 |
60 |
100 |
150 |
200 |
300 |
|
5 |
Kỹ sư kinh tế |
- |
150 |
200 |
240 |
250 |
300 |
400 |
|
6 |
Luật sư |
- |
10 |
20 |
30 |
50 |
70 |
100 |
|
II |
Công nhân kỹ thuật |
- |
7000 |
8000 |
12000 |
15000 |
17000 |
20000 |
|
1 |
Công nhân kỹ thuật bậc cao |
- |
3000 |
3500 |
6000 |
7500 |
8500 |
10000 |
|
2 |
Công nhân kỹ thuật khác |
- |
4000 |
4500 |
6000 |
7500 |
8500 |
10000 |
PHỤ LỤC II
NHU CẦU V/vẬT TƯ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên vật tư |
Đơn |
Nhu cầu các năm |
|||||||
|
|
|
vị tính |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2005 |
2010 |
|
|
1 |
Sản lượng XM |
Tr.tấn |
8,0 |
9,5-9,8 |
12 |
15 |
18 - 20 |
27 - 30 |
41 - 45 |
|
|
2 |
Đá vôi |
Tr.tấn |
10 |
12,5 |
16 |
20 |
24 |
40 |
60 |
|
|
3 |
Đất sét |
nt |
2,5 |
3 |
3,6 |
4,5 |
5,5 |
9 |
13,5 |
|
|
4 |
Quặng sắt |
nt |
0,25 |
0,28 |
0,36 |
0,45 |
0,54 |
1,0 |
1,35 |
|
|
5 |
Thạch cao |
nt |
0,40 |
0,48 |
0,60 |
0,7 |
1,0 |
1,5 |
2,25 |
|
|
6 |
Phụ gia (bazan) |
nt |
1,0 |
1,5 |
1,8 |
2,0 |
2,5 |
4,5 |
6,7 |
|
|
7 |
Than cám |
Tr.tấn |
1,16 |
1,36 |
1,7 |
2,2 |
2,8 |
4,2 |
6,3 |
|
|
8 |
Dầu FO |
1000 T |
116,8 |
120,6 |
128,3 |
137,9 |
163,2 |
176 |
194,7 |
|
|
9 |
Thuốc nổ |
1000 T |
1,8 |
2,6 |
3,0 |
5,0 |
6,6 |
7,2 |
9,0 |
|
|
10 |
Vật liệu nghiền |
1000 T |
4,0 |
6,02 |
6,25 |
9,15 |
14,5 |
16,5 |
20,75 |
|
|
11 |
Thiết bị phụ trợ |
1000 T |
12 |
14,3 |
20 |
43 |
95 |
100 |
130 |
|
|
12 |
Sắt thép xây dựng |
1000 T |
24 |
40 |
60 |
90 |
120 |
150 |
180 |
|
|
13 |
Gạch chịu lửa |
1000 T |
9,95 |
11,5 |
14 |
20 |
32 |
36 |
47 |
|
|
13,1 |
Gạch sa mốt |
1000 T |
2,15 |
3,0 |
4,0 |
6,0 |
8,5 |
10 |
12 |
|
|
13,2 |
Gạch cao nhôm và kiểm tính |
1000 T |
7,8 |
8,5 |
10 |
14 |
23,5 |
26 |
35 |
|
|
14 |
Điện năng |
Tr.Kwh |
900 |
1300 |
1500 |
1600 |
2000 |
3000 |
4500 |
|
|
PHỤ LỤC III DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 1996 - 2000 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ)
PHỤ LỤC IV DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số
970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997
PHỤ LỤC V DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số
970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/11/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010 | |
| 29/11/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
970.1997.QD.TTg.doc |