Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN
| Số hiệu | 96/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/07/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/07/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 39/2002; | Ngày đăng công báo | 15/08/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 96/2002/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập cơ chế thực hiện Thỏa thuận hoán đổi ASEAN, với mục tiêu tăng cường hợp tác tài chính giữa các quốc gia thành viên ASEAN. Văn bản này quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của Việt Nam trong việc tham gia vào thỏa thuận này, đồng thời xác định Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan chủ trì thực hiện.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy trình cho vay, quản lý và báo cáo liên quan đến các giao dịch hoán đổi ngoại tệ. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cùng các bộ, ngành liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Bộ Thương mại.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước trong việc cho vay, báo cáo, và quản lý các giao dịch. Một số điều nổi bật bao gồm quy định về nguyên tắc vay, mục đích vay, và trách nhiệm hoàn trả nợ. Đặc biệt, quyết định nhấn mạnh việc chỉ vay trong các tình huống khẩn cấp hoặc khi có khả năng trả nợ.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về việc sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước cho các khoản vay và trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong việc theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện thỏa thuận. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 96/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội , ngày 18 tháng 07 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ THỰC HIỆN THỎA THUẬN HOÁN ĐỔI ASEAN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Pháp lệnh về ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 20 tháng 8năm 1998;
Căn cứ Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đồi ASEAN,
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách là một Bên tham gia ký kết Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đổi ASEAN.
Điều 2. Khi Việt Nam nhận được yêu cầu vay theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN, Thống đốc Ngân hàng- Nhà nước Việt Nam được phép:
1. Quyết định việc tham gia cho vay toàn bộ hoặc cho vay một phần hay không thàm gia cho vay của Việt Nam đối với từng giao dịch hoán đổi theo các quy định của Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đổi ASEAN.
2. Quyết định số tiền, loại ngoại tệ cho vay đối với từng giao dịch hoán đổi và việc gia hạn giao dịch hoán đổi khi có yêu cầu.
3. Sử dụng tiền từ dự trữ ngoại hối nhà nước để thực hiện việc cho vay, tổng số tiền cho vay không vượt quá 60 triệu USD (mức tối đa Việt Nam cam kết tham gia. Thỏa thuận hoán đổi ASEAN).
Điều 3.
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại về khoản cho vay của Việt Nam ngay sau khi giải ngân.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm thường xuyên theo dõi tình hình, phát hiện kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN để báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ về hướng xử lý.
Điều 4. Khi đến hạn thanh toán, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận lại số tiền gốc và lãi của khoản ngoại tệ của Việt Nam đã cho vay, chuyển vào dự trù ngoại hối nhà nước; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại về toàn bộ giao dịch cho vay của Việt Nam theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN.
Điều 5. Khi Việt Nam có nhu cầu vay theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN:
1. Nguyên tắc vay:
Chính phủ vay ngoại tệ từ Thỏa thuận hoán đổi ASEAN để bổ sung dự trữ ngoại hối nhà nước nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
a) Việt Nam chỉ vay theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt trầm trọng, nền kinh tế lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán quốc tế, hoặc trong các trường hợp khẩn cấp khác.
b) Việt Nam chỉ vay khi dự kiến được khả năng trả nợ.
2. Mục đích vay và nguồn trả nợ:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm trả nợ gốc và lãi của khoản vay từ dự trữ ngoại hối nhà nước và cân đối nguồn tiền VNĐ tương ứng từ tiền phát hành trong kế hoạch năm hoặc trong kế hoạch phát hành tiền cung ứng bổ sung khi được phê duyệt.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án vay của Việt Nam theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN. Phương án vay của Việt Nam bao gồm tổng số tiền vay, thời hạn vay, kế hoạch sử dụng vốn vay, kế hoạch trả nợ vay.
4. Trên cơ sở phương án vay đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các thủ tục nhận tiền vay và thực hiện việc mở tài khoản VND cho từng nước cho vay và ghi Có số tiền VND trên sổ sách cho các tài khoản nói trên tương ứng với số ngoại tệ Việt Nam được vay. Khi nhận được tiền vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi Có Quỹ Dự trữ ngoại tệ Nhà nước và báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại và sử dụng số tiền vay theo kế hoạch đã phê duyệt.
5. Sau khi hoàn tất toàn bộ giao dịch vay và trả nợ của Việt Nam theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại.
Điều 6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ, giao dịch liên quan đến Thỏa thuận hoán đổi ASEAN của Việt Nam theo các quy định của pháp luật hiện hành. Tiền lãi bằng ngoại tệ thu được khi Việt Nam cho vay và tiền lãi phải trả khi Việt Nam là nước đi vay và các chi phí phát sinh được hạch toán vào thu nhập và chi phí nghiệp vụ ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 7. Khi đến lượt hoặc có yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện nhiệm vụ là Ngân hàng đại lý theo quy định của Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đổi ASEAN.
Điều 8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng cơ chế điều hành nội bộ trong Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để thực hiện nhanh chóng và an toàn các nghiệp vụ được quy định trong Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đổi ASEAN.
Điều 9. Mọi thông tin, dữ liệu hoặc tài liệu liên quan đến Bản ghi nhớ về Thỏa thuận hoán đổi ASEAN; các giao dịch vay và cho vay của Việt Nam theo Thỏa thuận hoán đổi ASEAN được bảo quản theo chế độ Mật.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/07/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN | |
| 18/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 96/2002/QĐ-TTg cơ chế thực hiện thỏa thuận hoán đổi ASEAN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
96.2002.QD.TTg.doc |
