Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam
| Số hiệu | 958/2005/QĐ-CTN | Ngày ban hành | 26/08/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 05, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 05/09/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 958/2005/QĐ-CTN được ban hành bởi Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày 26 tháng 8 năm 2005, nhằm mục tiêu cho phép nhập quốc tịch Việt Nam đối với một số cá nhân cụ thể. Quyết định này căn cứ vào các điều khoản của Hiến pháp và Luật quốc tịch Việt Nam, thể hiện sự thực hiện quyền công dân và chính sách nhân đạo của Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này tập trung vào việc cấp quốc tịch cho 7 cá nhân, bao gồm công dân từ Trung Quốc, Campuchia, Pakistan và những người không quốc tịch, đang cư trú tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là những cá nhân được nêu trong danh sách kèm theo Quyết định.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều. Điều 1 nêu rõ việc cho phép nhập quốc tịch Việt Nam đối với 7 cá nhân cụ thể, trong khi Điều 2 quy định về hiệu lực của Quyết định kể từ ngày ký. Danh sách các cá nhân được cấp quốc tịch cũng được đính kèm, với thông tin chi tiết về tên, ngày sinh và địa chỉ cư trú của từng người.
Điểm mới trong Quyết định này là việc cụ thể hóa danh sách các cá nhân được cấp quốc tịch, điều này cho thấy sự linh hoạt và nhân đạo trong chính sách quốc tịch của Việt Nam. Quyết định có hiệu lực ngay lập tức và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
CHỦ TỊCH NƯỚC ******
Số: 958/2005/QĐ-CTN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Hà Nội , ngày 26 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 của
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội
Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật quốc tịch Việt Nam năm 1998;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 49/CP-XDPL ngày 20/4/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 7 ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các ông (bà) có tên trong Danh sách nói tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH NƯỚC |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
(Kèm theo Quyết định
số 958/2005/QĐ-CTN ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chủ tịch nước)
I. CÔNG DÂN TRUNG QUỐC (ĐÀI LOAN)
1. Tạ Kim Phu, sinh ngày 24/12/1973 tại thành phố Hồ Chí Minh
Có tên gọi Việt Nam là: Tạ Kim Phu
Hiện trú tại: 195/20 BÌNH THỚI, PHƯỜNG 9, QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
2. Tạ Khương Tịnh, sinh ngày 17/3/1971 tại thành phố Hồ Chí Minh
Có tên gọi Việt Nam là: Tạ Khương Tịnh
Hiện trú tại: 195/20 BÌNH THỚI, PHƯỜNG 9, QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
II. CÔNG DÂN CAMPUCHIA
3. Eap Hiền, sinh năm 1946 tại Campuchia
Có tên gọi Việt Nam là: Diệp Hiền
Hiện trú tại: 730/29A1 ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO, PHƯỜNG 2, QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
4. Phou Sok Leng, sinh năm 1950 tại Campuchia
Có tên gọi Việt Nam là: Phú Linh
Hiện trú tại: 730/29A1 ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO, PHƯỜNG 2, QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
III. CÔNG DÂN PAKISTAN
5. Jacob Khan, sinh năm 1951 tại thành phố Hồ Chí Minh
Có tên gọi Việt Nam là: Hoàng Văn Khan
Hiện trú tại: NHÀ SỐ 45/8 ĐƯỜNG NAM KỲ KHỞI NGHĨA, PHƯỜNG NGUYỄN THÁI BÌNH, QUẬN 1, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
IV. NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
6. Vi lay Viraphon, sinh ngày 08/4/1938 tại Thái Lan
Có tên gọi Việt Nam là: Vi Lay
Hiện trú tại: P133, NHÀ B7, PHƯỜNG QUỲNH LÔI, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
7. Nang Cha Lơn - Dím Dày Luổng, sinh năm 1932 tại Thái Lan
Có tên gọi Việt Nam là: Quý Dím Dày Luổng
Hiện trú tại: PHÒNG 9, NHÀ Đ1, PHƯỜNG VĂN MIẾU, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/08/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam | |
| 20/09/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 958/2005/QĐ-CTN cho nhập quốc tịch Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
958.2005.QD.CTN.doc |
