Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Số hiệu | 95/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/05/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 2006; | Ngày đăng công báo | 10/05/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 95/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về chế độ, nhiệm vụ và quyền hạn của Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác ngoại giao của Việt Nam. Quyết định này thay thế Quyết định số 228-CP năm 1992, thể hiện sự điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành ngoại giao trong bối cảnh mới.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các nguyên tắc chung, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và đãi ngộ, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ lý Bộ trưởng, cũng như thẩm quyền và thủ tục bổ nhiệm. Đối tượng áp dụng là các Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 chương với các điều nổi bật như sau:
- Chương 1: Nguyên tắc chung về chức danh Trợ lý Bộ trưởng.
- Chương 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Trợ lý Bộ trưởng, bao gồm việc tham mưu và đại diện Bộ trưởng trong các hoạt động ngoại giao.
- Chương 3: Chế độ làm việc và đãi ngộ, quy định về phụ cấp và điều kiện làm việc.
- Chương 4: Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm, quy định rõ ràng về độ tuổi, kinh nghiệm và trình độ lý luận chính trị.
- Chương 5: Thẩm quyền và thủ tục bổ nhiệm, quy định về quy trình quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm.
- Chương 6: Tổ chức thực hiện, giao trách nhiệm cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và sẽ được thực hiện theo lộ trình cụ thể, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong công tác quản lý nhân sự của Bộ Ngoại giao.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2006/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 228-CP ngày 14/12/1992 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chế độ trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
QUY CHẾ
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95 /2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1:
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Trợ lý Bộ trưởng) là một chức danh được bổ nhiệm gắn với yêu cầu nhiệm vụ và đặc thù công tác của ngành ngoại giao.
Điều 2. Việc lựa chọn và bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, góp phần đào tạo bồi dưỡng nguồn cán bộ lãnh đạo Bộ Ngoại giao.
Chương 2:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 3. Trợ lý Bộ trưởng có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) về một số lĩnh vực theo yêu cầu của Bộ trưởng;
2. Được Bộ trưởng ủy quyền xử lý công việc, theo dõi hoạt động một số lĩnh vực công tác;
3. Trong công tác, được uỷ quyền thay mặt Lãnh đạo Bộ trình bày ý kiến của Bộ thuộc phạm vi công tác được giao với chức danh Trợ lý Bộ trưởng;
4. Được Bộ trưởng cử đi công tác trong và ngoài nước với danh nghĩa Phái viên của Bộ trưởng, làm Trưởng đoàn quan chức cấp cao (SOM) tại các hội nghị quốc tế hoặc tham gia các hoạt động đối ngoại quan trọng;
5. Được mời tham dự, phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ bàn về những vấn đề thuộc phạm vi công tác được giao.
Điều 4. Trợ lý Bộ trưởng không được ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
Chương 3:
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ ĐÃI NGỘ CỦA TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 5. Chế độ làm việc
Trợ lý Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện những nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Chế độ đãi ngộ
1. Trợ lý Bộ trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm tương đương cấp Tổng cục trưởng thuộc Bộ (hệ số 1,25).
2. Trợ lý Bộ trưởng có cán bộ giúp việc, được trang bị các phương tiện làm việc theo yêu cầu công tác và điều kiện cụ thể của Bộ Ngoại giao.
Chương 4:
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 7. Người được bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng phải đang giữ chức vụ Trưởng đơn vị trực thuộc Bộ và trong diện quy hoạch Thứ trưởng, đồng thời còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có tín nhiệm cao và đã liên tục công tác trong ngành ngoại giao ít nhất 10 năm;
2. Không quá 50 tuổi và có đủ sức khoẻ để đảm nhiệm công tác;
3. Trình độ lý luận chính trị cao cấp.
Điều 8. Số lượng Trợ lý Bộ trưởng được căn cứ theo yêu cầu công tác và không quá 03 (ba) người.
Điều 9. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng tối đa là 5 năm; khi hết thời hạn sẽ xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Điều 10. Trợ lý Bộ trưởng miễn nhiệm khi:
- Không còn yêu cầu đối với chức danh Trợ lý Bộ trưởng;
- Trợ lý Bộ trưởng được giao nhiệm vụ khác;
- Không còn đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn Trợ lý Bộ trưởng.
Chương 5:
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 11. Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ lý Bộ trưởng theo qui trình và quy chế bổ nhiệm cán bộ của Bộ Ngoại giao.
Điều 12. Quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Trợ lý Bộ trưởng được báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo đến tất cả các Bộ, Ban, ngành hữu quan, các Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, đại diện các tổ chức quốc tế đóng tại Hà nội.
Chương 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thiết, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung.
|
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
25/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 95/2006/QĐ-TTg Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
95.2006.QD.TTg.doc |