Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010
| Số hiệu | 93/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/07/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 39/2002; | Ngày đăng công báo | 15/08/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng Chính phủ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 93/2002/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 16 tháng 7 năm 2002 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu trên toàn quốc đến năm 2010. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo nhu cầu dự trữ và cung ứng xăng dầu, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc phát triển hệ thống kho tiếp nhận đầu mối và kho trung chuyển xăng dầu tại 5 khu vực chính trên cả nước. Đối tượng áp dụng là các Bộ, ngành liên quan, cũng như các cơ quan quản lý và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xăng dầu.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu với các yêu cầu cụ thể về sức chứa và phân bố tại các khu vực.
- Điều 2: Giao Bộ Thương mại trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy hoạch khu vực.
- Điều 4: Quy định về việc xây dựng quy chế cho các loại kho xăng dầu nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc yêu cầu điều chỉnh quy hoạch nếu có thực tế phát sinh và quy định rõ nguồn vốn đầu tư cho hệ thống kho xăng dầu. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 93/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 93/2002/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KHO XĂNG DẦU TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét tờ trình của Bộ Thương mại (công văn số 2323 TM/KH ngày 18 tháng 6 năm
2001), ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2456/BKH-TMDV
ngày 19 tháng 4 năm 2002) về quy hoạch hệ thống kho xăng dầu đến năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống kho tiếp nhận đầu mối, kho trung chuyển về xăng dầu trên phạm vi cả nước đến năm 2010, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nhu cầu định hướng phát triển đầu tư bổ sung sức chứa hệ thống kho nêu trên ở 5 khu vực trong cả nước.
Đơn vị : 1.000 m3
|
Khu vực |
Giai đoạn 2002 - 2005 |
Giai đoạn 2006 - 2010 |
|
Tổng nhu cầu cả nước: |
708 |
437 |
|
1. Khu vực Bắc Bộ |
187 |
105 |
|
2. Khu vực Bắc Trung Bộ |
30 |
0 |
|
3. Khu vực Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên |
50 |
41 |
|
4. Thành phố Hồ Chí Minh và vùng phụ cận |
331 |
172 |
|
5. Thành phố Cần Thơ và vùng phụ cận |
110 |
119 |
2. Nhu cầu dự trữ xăng dầu quốc gia được bố trí trong hệ thống kho tiếp nhận đầu mối, kho trung chuyển theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu toàn quốc (Quy hoạch chung) phải bảo đảm các nguyên tắc chủ yếu : có hiệu quả kinh tế - xã hội cao; kết hợp chặt chẽ với yêu cầu bảo đảm an ninh quốc phòng, dự trữ xăng dầu quốc gia, bảo đảm nhiên liệu cho vùng sâu, vùng xa; phù hợp với quy hoạch phát triển của các ngành, địa phương liên quan, trong đó chú trọng đặc biệt đến quy hoạch phát triển các đầu mối giao thông, hệ thống cảng biển Việt Nam, quy hoạch các khu công nghiệp trọng điểm, các nhà máy lọc dầu và các khu đô thị, du lịch lớn.
Điều 2. Giao Bộ Thương mại chỉ đạo xây dựng và chịu trách nhiệm phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu ở 5 khu vực trong cả nước (Quy hoạch khu vực) nêu tại Điều 1 Quyết định này để làm căn cứ đầu tư xây dựng kho trong từng giai đoạn; theo dõi, quản lý việc xây dựng kho xăng dầu theo Quy hoạch chung và Quy hoạch khu vực.
Điều 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có yêu cầu thực tế phát sinh phải điều chỉnh Quy hoạch chung, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Bộ Thương mại xem xét, điều chỉnh trên cơ sở các nguyên tắc nêu ở khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Bộ Thương mại chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, bổ sung Quy chế xây dựng kho xăng dầu các loại (kho tiếp nhận đầu mối, kho trung chuyển, kho dự trữ quốc gia, kho phân phối kinh doanh), bao gồm quy phạm xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm an toàn, đồng bộ cho các khâu tiếp nhận, vận tải, cung ứng và không gây ô nhiễm môi trường trong vận hành và khai thác, để thống nhất thực hiện trên phạm vi cả nước.
Điều 5. Việc thẩm định, phê duyệt xây dựng hệ thống kho xăng dầu các loại được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về công tác xây dựng cơ bản; phù hợp với Quy hoạch khu vực đã được duyệt và phải thực hiện đúng Quy chế xây dựng kho xăng dầu do Bộ Thương mại ban hành.
Điều 6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống kho xăng dầu và hạ tầng cơ sở xăng dầu được huy động từ các nguồn tín dụng trong nước, các nguồn vay hỗ trợ phát triển ODA và các nguồn vốn huy động hợp pháp của doanh nghiệp.
Đối với những kho xăng dầu phải di chuyển theo Quy hoạch chung, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Thương mại và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố liên quan xem xét, xử lý cụ thể.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/07/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010 | |
| 31/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 93/2002/QĐ-TTg quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu cả nước đến 2010 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
93.2002.QD.TTg.doc |