Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005
| Số hiệu | 93/2002/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 28/10/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/10/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 65/2002; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 93/2002/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 28 tháng 10 năm 2002, nhằm quy định chế độ hoạt động của Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc trong giai đoạn 2001-2005. Mục tiêu chính của quyết định này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và thực hiện chương trình, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
Văn bản này điều chỉnh các hoạt động của Ban điều hành, các Cục, Vụ, Viện liên quan và các đơn vị thực thi chương trình. Cấu trúc của quyết định bao gồm bốn chương chính: Chương 1 quy định chung, Chương 2 phân công trách nhiệm, Chương 3 nguyên tắc hoạt động và Chương 4 điều khoản thi hành. Trong đó, các điều nổi bật bao gồm việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trong Ban điều hành và quy định về việc tổ chức các cuộc họp định kỳ để đánh giá tiến độ thực hiện chương trình.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc thành lập các tiểu ban để đảm bảo việc thực hiện chương trình diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Lộ trình thực hiện chương trình được xác định rõ ràng với các mốc thời gian báo cáo định kỳ và tổng kết hàng năm.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 93/2002/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TOÀN QUỐC THỜI KỲ 2001-2005
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ vào Nghị định 73/CP ngày 01/11/1999 của
Chính phủ về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ vào Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg ngày 14/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001-2005;
Căn cứ vào Quyết định số 1876/QĐ-BNN-KH ngày 20/5/2002 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc phê duyệt đề cương và dự toán Chương trình điều tra đánh giá và
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời 2001-2005;
Căn cứ vào Quyết định số 3287/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban điều hành Chương trình điều
tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời 2001-2005;
Theo đề nghị của vụ Kế hoạch và quy hoạch, Viện trưởng Viện Điều tra quy hoạch
rừng, Cục trưởng Cục Kiểm lâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy chế hoạt động của Ban điều hành Chương trình Điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001-2005 (có văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên trong Ban điều hành, các đơn vị thực thi (Viện Điều tra quy hoạch rừng, Cục Kiểm lâm), các Cục, Vụ liên quan, Chánh văn phòng Bộ có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quyết định này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI DIỄN BIẾN TÀI
NGUYÊN RỪNG TOÀN QUỐC THỜI KỲ 2001-2005
(Ban
hành kèm theo quyết định số 93/2002/QĐ-BNN ngày 28/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban điều hành chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc (viết tắt là ĐTĐG & TDDBTNRTQ) thời kỳ 2001-2005 được thành lập theo quyết định số 3287/BNN-TCCB ngày 14/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
- Trưởng ban: 01 Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phó trưởng ban: 01 lãnh đạo Vụ Kế hoạch và Quy hoạch;
- Các uỷ viên:
+ 01 Lãnh đạo cục Kiểm Lâm
+ 01 Lãnh đạo Cục phát triển lâm nghiệp;
+ 01 Lãnh đạo Viện Điều tra Quy hoạch rừng;
+ 01 Đại diện Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
+ 01 Đại diện Bộ Tài chính;
+ 01 Đại diện Vụ Tài chính kế toán
Điều 2. Ban điều hành Chương trình ĐTĐG&ĐTBTNRTQ thời kỳ 2001-2005 có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và chỉ đạo thực hiện Chương trình cụ thể là:
1. Xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động của Chương trình ĐTĐQ & TDDBTNRTQ thời kỳ 2001-2005, kế hoạch hàng năm, cơ chế, chính sách và các giải pháp thực hiện Chương trình; lập dự toán và dự kiến phân bổ kinh phí hàng năm gửi về vụ Kế hoạch và Quy hoạch, vụ Tài chính kế toán để tổng hợp vào kế hoạch chung của Bộ, trình Bộ trưởng quyết định và chỉ đạo thực hiện theo Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phối hợp với các Cục, Vụ liên quan chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực thi thực hiện việc lồng ghép hoạt động của các chương trình, dự án và chính sách liên quan đến chương trình ĐTĐG và TDDBTNRTQ thời kỳ 2001-2005;
3. Định kỳ: 3 tháng, 6 tháng và hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiến độ và kết quả thực hiện chương trình;
4. Chủ trì tổ chức sơ kết hàng năm và tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình.
Chương 2:
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 3. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tiến độ thực hiện và kết quả chương trình, phân công các thành viên trong Ban điều hành chỉ đạo thực hiện các nội dung, dự án của Chương trình, cụ thể:
- Quyết định nội dung hoạt động hàng năm của từng đơn vị tham gia thực thi chương trình;
- Quyết định phân bổ hạn định mức kinh phí để đảm bảo Chươn trình vận hành đúng tiến độ và nội dung xác định;
- Ban hành thiết chế phối hợp thực hiện Chương trình giữa các đơn vị và các địa phương tham gia.
Điều 4. Phó trưởng Ban có nhiệm vụ:
- Giúp trưởng ban thực hiện các nhiệm vụ trên và xử lý các vấn đề phát sinh của Chương trình;
- Giúp trưởng ban thành lập và tổ chức Hội đồng nghiệm thu hàng năm để công bố số liệu;
- Tổ chức lực lượng phối hợp để kiểm tra các đơn vị tham gia thực thi Chương trình tại những thời điểm cần thiết;
- Tổ chức việc công bố số liệu diễn biến tài nguyên rừng toàn chu kỳ tại thời điểm tổng kết chu kỳ.
Điều 5. Các uỷ viên Ban điều hành có nhiệm vụ:
- Chịu sự phân công của Ban điều hành, phối hợp với các thành viên khác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Các uỷ viên chịu trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động của Chương trình với Bộ chủ quản.
Điều 6. Tổ chức các tiểu ban trong Ban điều hành đảm bảo cho việc vận hành thực thi Chương trình, cụ thể:
1. Tiểu ban kế hoạch kỹ thuật:
a. Thành phần bao gồm:
- 01 lãnh đạo Cục Kiểm lâm: Trưởng tiểu ban.
- 01 lãnh đạo Cục Phát triển lâm nghiệp: Uỷ viên.
- 01 lãnh đạo Viện điều tra quy hoạch rừng: Uỷ viên.
- 01 đại diện Bộ kế hoạch đầu tư: Uỷ viên
b. Chức năng nhiệm vu của tiểu ban:
- Lập kế hoạch hoạt động hàng năm cho tiểu ban.
- Xét duyệt kế hoạch thực hiện chương trình hàng năm cho các đơn vị thamgia thực hiện Chương trình.
- Phối hợp thực hiện Chương trình đúng nội dung, tiến độ đã xác định.
- Chịu trách nhiệm về công việc, sử dụng nguồn kinh phí hàng năm theo chế độ quy định của Nhà nước.
- Cung cấp, trao đổi và chia sẻ thông tin theo thiết chế quy định của Ban điều hành.
2. Tiểu ban tài chính:
a. Thành phần bao gồm:
- 01 Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Quy hoạch: Phó Ban điều hành kiêm trưởng tiểu ban.
- 01 Đại diện Bộ Tài chính: Uỷ viên
- 01 Đại diện vụ Tài chính kế toán: Uỷ viên
b. Chức năng nhiệm vụ của tiểu ban:
- Xét duyệt kế hoạch kinh phí hàng năm cho các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo việc cấp phát kinh phí theo tiến độ thực hiện của từng đơn vị.
Chương 3:
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Các thành viên trong Ban điều hành thảo luận những vấn đề quan trọng của Chương trình để trình Bộ, cụ thể:
- Nội dung, kế hoạch thực hiện hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn kinh phí của Chương trình cho các đơn vị, địa phương thực thi.
- Cơ chế phối hợp, lồng ghép, kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trìnhvà công tác thi đua khen thưởng.
Điều 8. Trưởng Ban điều hành Chương trình triệu tập và chủ toạ các phiên họp bất thường để xử lý các công việc cấpbách, cần thiết liên quan đến nhiệm vụ của Chương trình. Trưởng ban có thể uỷ quyền cho phó trưởng ban chủ toạ phiên họp. Các phiên họp phải được thôngbáo bằngvăn bản cho các thànhviên về nội dung, thời gian và địa điểm trước 5 ngày.
Các thành viên có trách nhiệm bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban điều hành. Trường hợp các thành viên không tham dự họp được phải uỷ quyền bằng văn bản cho người dự họp thay.
Điều 9. Định kỳ sinh hoạt hàng năm của Ban điều hành:
Mỗi năm Ban điều hành họp ít nhất là hai lần (trừ trưởng hợp đột xuất).
- Lần thứ nhất họp vào giữa năm: Sơ kết tình hình hoạt động của sáu tháng đầu năm, tổ chức lực lượng và lập kế hoạch kiểm tra, rút kinh nghiệm cho việc hoạt động trong thời gian tiếp theo.
- Lần thứ hai họp vào cuối năm: Tổng kết việc thực hiện Chương trình trong năm, thống nhất số liệu để công bố và lập kế hoạch hoạt động cho năm tới.
Các tiểu ban phải họp trước khi họp toàn thể, để tổng hợp các nội dung hoạt động cũng như các kiến nghị, đề xuất.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Quy chế này được áp dụng cho Ban điều hành Chương trình ĐTĐG & TDDBTNRTQ thời kỳ 2001- 2005, các Cục, Vụ, Viện liên quan và các đơn vị thực thi Chương trình.
Điều 11: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ban điều hành Chương trình tổng hợp các ý kiến, đề xuất nội dung, sửa đổi trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005 | |
| 28/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 93/2002/QĐ-BNN quy chế hoạt động Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc 2001-2005 |