Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007
| Số hiệu | 916/2006/QĐ-KTNN | Ngày ban hành | 27/12/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/01/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11 + 12, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 06/01/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Kiểm toán Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Vương Đình Huệ / Tổng Kiểm toán Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN được ban hành bởi Tổng Kiểm toán Nhà nước vào ngày 27 tháng 12 năm 2006, nhằm mục tiêu xác định kế hoạch kiểm toán cho năm 2007. Văn bản này được xây dựng dựa trên cơ sở Luật Kiểm toán Nhà nước và ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động kiểm toán liên quan đến ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, và báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước cũng như các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Đối tượng áp dụng bao gồm Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và các đơn vị được kiểm toán.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm nhiều điều khoản, trong đó nổi bật là các chương liên quan đến kế hoạch kiểm toán ngân sách nhà nước, kiểm toán chuyên đề, và kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước. Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc mở rộng phạm vi kiểm toán và tăng cường kiểm tra các dự án đầu tư quan trọng.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt.
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Số: 916/2006/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2007 (37)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật kiểm toán nhà nước;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI tại Công văn số
602/UBTVQH11 ngày 01/12/2006 về kế hoạch kiểm toán năm 2007 của Kiểm toán Nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2007 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ; Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số 916/2006/QĐ-KTNN ngày 27/12/2006 của Tổng kiểm toán
Nhà nước)
A. Kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước
I. Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2006
1. Tại Bộ Tài chính
2. Tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
II. Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các bộ, cơ quan Trung ương sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Bộ Bưu chính, Viễn thông
3. Bộ Nội vụ
4. Kho bạc Nhà nước
5. Bộ Công nghiệp
6 Bộ Thương mại
7. Bộ Tư pháp
8. Tổng cục Thống kê
9. Đài Truyền hình Việt Nam
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo
11. Trung ương Đoàn TNCSHCM
12. Đại học Quốc gia TPHCM
13. Đại học Quốc gia Hà Nội
14. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
15. Viện Khoa học xã hội Việt Nam
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
17. Kiểm toán Nhà nước
III. Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
1. Tỉnh Hải Dương
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
3. Tỉnh Hà Tây
4. Tỉnh Thái Bình
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Nam Định
7. Tỉnh Bắc Giang
8. Tỉnh Sơn La
9. Tỉnh Bắc Kạn
10. Tỉnh Tuyên Quang
11. Tỉnh Nghệ An
12. Tỉnh Hà Tĩnh
13. Tỉnh Quảng Bình
14. Tỉnh Kon Tum
15. Tỉnh Lâm Đồng
16. Tỉnh Gia Lai
17. Tỉnh Ninh Thuận
18. Thành phố Đà Nẵng
19. Tỉnh Khánh Hòa
20. Tỉnh Quảng Ngãi
21. Thành phố Hồ Chí Minh
22 Thành phố Cần Thơ
23. Tỉnh Kiên Giang
24. Tỉnh An Giang
25. Tỉnh Tiền Giang
26. Tỉnh Vĩnh Long
27. Tỉnh Long An
28. Tỉnh Tây Ninh
29. Tỉnh Đồng Tháp
IV. Trình bày ý kiến của Kiểm toán Nhà nước để Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN và quyết định phân bổ ngân sách trung ương năm 2008
B. Kiểm toán chuyên đề
Việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí đường bộ 02 năm (2005 – 2006) của Cục Đường bộ Việt Nam
C. Kiểm toán Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư XDCB và chương trình mục tiêu Quốc gia sau:
1. Dự án thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi (BQL Thủy điện 6, Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
2. Dự án đường dây 500KV Đà Nẵng – Hà Tĩnh (BQL Dự án các công trình điện Miền Trung, Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
3. Dự án phát triển mạng viễn thông nông thôn các tỉnh Miền Trung (BQL Dự án 10 tỉnh Miền Trung, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam)
4. Dự án Cầu Vĩnh Tuy (BQL Dự án Tả Ngạn – UBND thành phố Hà Nội)
5. Dự án Đường 5 kéo dài (BQL Dự án Tả Ngạn – UBND thành phố Hà Nội)
6. Trung tâm Hội nghị Quốc gia (BQLDA đầu tư xây dựng nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình, Bộ Xây dựng)
7.Ngành cơ sở hạ tầng nông thôn (BQL Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
8. Đường tỉnh lộ ADB (BQL Dự án giao thông các tỉnh, Bộ Giao thông vận tải)
9. Dự án Phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thăng Long – Vân Trì (BQL Dự án trọng điểm phát triển Đô thị Hà Nội, UBND thành phố Hà Nội)
10. Dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (Đoạn Hòa Lạc - Thạch Quảng từ km0 đến km 106) của BQL Dự án đường Hồ Chí Minh, Bộ Giao thông vận tải)
11.Dự án đường ven đê Sông Lam Cửa Hội – Vinh – Nam Đàn (Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An)
12. Dự án hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây (BQL Dự án hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, UBND thành phố Hà Nội)
13. Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2001 – 2005 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý)
14. Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục – đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý)
15. Chương trình 135 (Ủy ban Dân tộc quản lý)
16. Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 – 2005 (Đề án 112)
D. Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2006 của các doanh nghiệp nhà nước và tổ chức tài chính – ngân hàng sau:
1. Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)
2. Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam (Bộ Xây dựng)
3. Tổng công ty Cơ điện – Xây dựng Nông nghiệp & Thủy lợi (Bộ NN&PTNT)
4. Tổng công ty Xăng dầu
5. Tổng công ty Xi măng Việt Nam
6. Tổng công ty Dược Việt Nam (Bộ Y tế)
7. Tổng công ty Cao su Việt Nam
8. Tổng công ty Công nghiệp Ôtô Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
9. Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng (Bộ Xây dựng)
10Tổng công ty Bia rượu Nước giải khát Hà Nội (Bộ Công nghiệp)
11. Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn (UBND thành phố HCM)
12. Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn (UBND thành phố HCM)
13. Tổng công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn (UBND thành phố HCM)
14. Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn (UBND thành phố HCM)
15. Tổng công ty Phát hành sách TP. HCM (UBND thành phố HCM)
16. Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt
17. Ngân hàng Công thương Việt Nam
18. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
19. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
20. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
E. Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2006 của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, gồm:
I. Bộ Quốc phòng
1. Bộ Tổng tham mưu
2. Tổng cục Hậu cần
3. Quân chủng Hải quân
4. Quân khu 5
5. Binh chủng Thông tin liên lạc
6. Khối Học viện, Nhà trường trực thuộc Bộ
6.1 Học viện Chính trị
6.2. Học viện Hậu cần
6.3. Học viện Lục quân
6.4. Học viện Kỹ thuật Quân sự
6.5. Học viện Quốc phòng
6.6. Trường Sỹ quan Lục quân 1
6.7. Trường Sỹ quan Lục quân 2
7.Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
7.1. Công ty Đông Bắc
7.2. Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn
7.3. Tổng công ty Bay dịch vụ Việt Nam
7.4. Công ty Xuất nhập khẩu Vạn Xuân (VAXUCO)
II. Bộ Công an
1. Tổng cục Hậu cần
2. Tổng cục Khoa học Công nghệ
3. Công an 12 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau:
3.1. Công an thành phố Đà Nẵng
3.2. Công an tỉnh Quảng Nam
3.3. Công an tỉnh Quảng Ngãi
3.4. Công an tỉnh Bình Định
3.5. Công an tỉnh Đắk Lắk
3.6. Công an tỉnh Đắk Nông
3.7 Công an tỉnh Gia Lai
3.8. Công an tỉnh Kon Tum
3.9. Công an tỉnh Hà Tây
3.10. Công an tỉnh Hòa Bình
3.11. Công an tỉnh Sơn La
3.12. Công an tỉnh Điện Biên.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007 | |
| 21/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 916/2006/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán 2007 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
916.2006.QD.KTNN.doc |