Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc
| Số hiệu | 911/1997/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/10/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/11/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23, ngày 15/12/1997 | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 911/1997/QĐ-TTg được ban hành nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc, với mục tiêu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của đất nước trong từng giai đoạn. Văn bản này quy định rõ ràng về số lượng và phân loại các sân bay, bao gồm 138 sân bay các loại, trong đó có 61 cảng hàng không và 67 bãi hạ cánh dự bị.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm toàn bộ hệ thống sân bay trên lãnh thổ Việt Nam, với các đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước liên quan như Cục Hàng không dân dụng, Bộ Quốc phòng và các địa phương. Quyết định cũng nêu rõ nguyên tắc quản lý hệ thống sân bay, trong đó Chính phủ thống nhất quản lý, Cục Hàng không dân dụng quản lý sân bay dân dụng, và Bộ Quốc phòng quản lý sân bay quân sự.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về mục tiêu, kế hoạch thực hiện, nguồn vốn đầu tư và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điểm mới trong quyết định là kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng giai đoạn từ 1997 đến 2010, với tổng nhu cầu vốn đầu tư ước tính lên đến 69.000 tỷ đồng.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định. Lộ trình thực hiện được chia thành các giai đoạn cụ thể, nhằm đảm bảo tiến độ phát triển hệ thống sân bay phù hợp với nhu cầu thực tế.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 911/1997/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG SÂN BAY TOÀN QUỐC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định 432/TTg ngày 28 tháng 6 năm 1996 thành lập Hội đồng lập Dự án quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Theo đề nghị của Hội đồng dự án sân bay tại Tờ trình số 33/HĐDA, ngày 31 tháng 5 năm 1997 kèm theo hồ sơ Dự án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc như tờ trình số 33/HĐDA ngày 31 tháng 5 năm 1997 của Hội đồng Dự án sân bay (trên cơ sở Đề án của Cục Hàng không dân dụng Việt nam và Bộ Quốc phòng lập theo nhiệm vụ được giao tại văn bản số 469/KTN ngày 27 tháng 01 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ và đã được Hội đồng Dự án sân bay thẩm định), gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1- Mục tiêu: Phát triển hệ thống sân bay toàn quốc đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng theo từng thời kỳ, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2- Tổng số 138 sân bay các loại trong đó:
a) Hệ thống sân bay:
- Cảng hàng không - sân bay: 61
- Bãi hạ cánh dự bị: 67
- Đoạn quốc lộ hạ cánh: 10
b) Phân hạng:
- Sân bay hạng A: 11
- Sân bay hạng B: 29
- Không phân hạng 98
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và Bộ Quốc phòng thống nhất lại số lượng sân bay dân dụng, quân sự và sân bay dùng chung (ý kiến Bộ Quốc phòng tại công văn 2592/QP ngày 07 tháng 10 năm 1997).
3- Nguyên tắc quản lý:
a) Chính phủ thống nhất quản lý hệ thống sân bay toàn quốc, chủ trương đầu tư xây dựng, khai thác, phát triển.
b) Cục Hàng không dân dụng Việt nam quản lý các sân bay dân dụng, quản lý chính các sân bay dùng chung chủ yếu hoạt động thương mại; quản lý vùng trời sân bay; lập sổ đăng ký, đăng bạ các sân bay dân dụng, sân bay dùng chung chủ yếu hoạt động thương mại.
c) Bộ Quốc phòng quản lý các sân bay quân sự, các bãi hạ cánh dự bị, quản lý chính các sân bay dùng chung chủ yếu hoạt động quân sự; quản lý bầu trời; lập sổ đăng ký, đăng bạ các sân bay quân sự, các sân bay dùng chung chủ yếu hoạt động quân sự, bãi hạ cánh và các đoạn quốc lộ là điểm hạ cất cánh.
d) Bộ Giao thông vận tải: quản lý chính các đoạn đường quốc lộ là điểm hạ cất cánh cho máy bay.
e) Tổng cục Địa chính: lập thủ tục đăng ký cấp đất cho các sân bay đã quy hoạch trong hệ thống sân bay toàn quốc theo Luật định.
Điều 2. Kế hoạch thực hiện:
1- Cục hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ Quốc phòng, căn cứ vào quy hoạch hệ thống sân bay toàn quốc đã phê duyệt để xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển cho từng thời kỳ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
2- Từ nay đến năm 2000 kiện toàn 3 cụm sân bay Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam cụ thể: Đầu tư xây dựng phát triển hiện đại các sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng; lập dự án đầu tư phát triển các sân bay Chu Lai, Long Thành, Cát Bi là sân bay nội địa đồng thời dự bị sân bay quốc tế; tiến hành đăng ký, đăng bạ các sân bay theo điểm 3 Điều 1 trên đây.
Đầu tư cải tạo, nâng cấp các sân bay quan trọng khác trong hệ thống sân bay phù hợp với các giai đoạn từ nay đến năm 2000, từ sau năm 2000 đến năm 2005 và từ sau năm 2005 trở đi.
3- Nhu cầu vốn đầu tư các giai đoạn: Từ năm 1997 - 2000 dự tính 19.000 tỷ Từ năm 2001 - 2005 dự tính 27.000 tỷ
Từ năm 2006 - 2010 dự tính 23.000 tỷ.
Vốn đầu tư chính thức sẽ được xác định khi phê duyệt từng Dự án.
4- Nguồn vốn đầu tư:
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng các sân bay dân dụng và các sân bay quân sự được đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách.
b) Xây dựng các hạng mục công trình kinh doanh, dịch vụ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn như: Vốn tín dụng, vốn liên doanh, vốn do doanh nghiệp tự vay trả...
Điều 3. Bộ Quốc phòng, Cục Hàng không dân dụng, phối hợp với Uỷ ban nhân dân các địa phương, Bộ Xây dựng và Tổng cục Địa chính để nghiên cứu phương án cụ thể chuyển mục đích sử dụng của các sân bay, bãi hạ cánh không nằm trong quy hoạch của hệ thống sân bay toàn quốc sang mục địch khác, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/10/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc | |
| 08/11/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 911/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
911.1997.QD.TTg.doc |
