Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển
| Số hiệu | 909/QĐ-NHPT | Ngày ban hành | 31/12/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/12/2008 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng phát triển Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Chí Trang / |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 909/QĐ-NHPT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong quy định về giao nhận, bảo quản và vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả quản lý và bảo đảm an toàn trong các hoạt động tài chính của ngân hàng.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc lưu giữ hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, giao hồ sơ niêm phong cho thủ kho, và quy trình xuất kho tài sản. Đối tượng áp dụng bao gồm các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể như:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về lưu giữ hồ sơ tài sản thế chấp và cầm cố.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
- Điều 3: Trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung quy định về hồ sơ liên quan đến thay đổi giao dịch bảo đảm và quy trình xử lý tiền thừa trong quá trình thu chi tiền mặt. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, và các thủ trưởng đơn vị thuộc ngân hàng có trách nhiệm thực hiện.
|
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 909/QĐ-NHPT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUY ĐỊNH GIAO NHẬN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN TIỀN MẶT, TÀI SẢN QUÝ, GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-NHPT NGÀY 16/6/2008 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg
ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý và giấy tờ có giá;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-HĐQL ngày 29/12/2006 của Hội đồng quản lý
về việc ban hành Quy chế hoạt động thanh toán trong nước qua Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
Căn cứ công văn số 696/NHNN-PHKQ ngày 19/01/2007 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ giao nhận, bảo quản,
vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo Quyết định
số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006 của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-NHNN ngày 21/06/2007
của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy
tờ có giá ban hành theo Quyết định số 60/2006/QĐ-NHNN ngày 27/12/2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2008/QĐ-NHNN ngày 10/10/2008 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về việc xử lý tiền
giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tài chính Kế toán - Kho quỹ Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của “Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 443/QĐ-NHPT ngày 16/6/2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:
1.1. Bổ sung tiết a điểm 3.1 khoản 3 Điều 23 quy định về lưu giữ hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố:
Các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi giao dịch bảo đảm và giá trị tài sản bảo đảm như: Hợp đồng bảo đảm tiền vay sửa đổi, bổ sung (nếu có); Biên bản định giá hoặc chứng thư định giá sau từng lần Chi nhánh tổ chức định giá tài sản bảo đảm theo định kỳ hoặc đột xuất và các giấy tờ bổ sung khác liên quan đến bên bảo đảm và tài sản bảo đảm (nếu có), phải được bàn giao cho Phòng tài chính kế toán và nhập kho lưu bổ sung hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố (lưu tại bì bổ sung).
1.2. Sửa đổi điểm 3.2 khoản 3 Điều 23 quy định về giao hồ sơ niêm phong cho Thủ kho như sau:
“3.2. Giao hồ sơ niêm phong cho Thủ kho:
Khi nhận hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố Thủ kho căn cứ:
a. Phiếu nhập kho giấy tờ đảm bảo tiền vay do kế toán lập (3 liên) có đầy đủ chữ ký của Kế toán viên, Trưởng phòng Tài chính Kế toán, Cán bộ tín dụng, Giám đốc.
b. Túi hồ sơ đã được niêm phong do cán bộ tín dụng chuyển cho Thủ kho.
Thủ kho kiểm tra túi niêm phong hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố để đảm bảo bao bì hồ sơ còn nguyên vẹn và có đầy đủ chữ ký theo quy định; ký Phiếu nhập kho và nhận bảo quản trong két, tủ sắt có khóa để trong kho.
Phiếu nhập kho giấy tờ đảm bảo tiền vay được xử lý như sau:
1 liên Thủ kho lưu để ghi sổ.
1 liên giao cho cán bộ tín dụng để theo dõi.
1 liên giao cho kế toán làm chứng từ nhập ngoại bảng”.
1.3. Sửa đổi điểm 3.3 khoản 3 Điều 23 như sau:
“Khi xuất kho tài sản thế chấp, cầm cố: Thủ kho căn cứ vào Phiếu xuất kho giấy tờ đảm bảo tiền vay do kế toán lập (03 liên) có đầy đủ chữ ký của Kế toán viên, Trưởng phòng Tài chính Kế toán, Giám đốc thực hiện giao hồ sơ tài sản cầm cố, thế chấp cho cán bộ tín dụng”.
Các nội dung từ điểm a đến điểm d của mục này giữ nguyên.
1.4. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu:
- Phiếu nhập (xuất) kho giấy tờ đảm bảo tiền vay.
Mẫu phiếu nhập (xuất) kho giấy tờ đảm bảo tiền vay tại Quyết định này thay thế cho mẫu phiếu nhập (xuất) kho giấy tờ đảm bảo tiền vay số 06, 07 ban hành kèm Phụ lục V công văn số 4274/NHPT-PC ngày 22/12/2007 về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế đảm bảo tiền vay của NHPT.
1.5. Sửa đổi tiết e điểm 9.2 khoản 9 Phụ lục 01/QĐ-KQ-04- Quy trình thu chi tiền mặt, ngoại tệ:
“Khi phát hiện tiền giả, tiền nghi giả, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3838/NHPT-TCKT ngày 11/11/2008 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam về việc xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam”.
1.6. Sửa đổi mẫu sổ BM 09/QĐ-KQ-04- Sổ theo dõi Tài sản thế chấp, cầm cố theo mẫu đính kèm.
1.7. Bổ sung Mục II Chương VI về xử lý tiền thừa trong quá trình thu chi tiền mặt tại quầy giao dịch
- Các trường hợp phát hiện thừa trong quá trình thu, chi tiền mặt tại quầy giao dịch: Giám đốc phải quyết định kiểm kê tại chỗ toàn bộ số tiền hiện có tại Chi nhánh. Giám đốc, Trưởng phòng Tài chính Kế toán, Trưởng phòng Kiểm tra nội bộ (hoặc cán bộ kiểm tra nội bộ nếu Chi nhánh chưa có phòng) phải trực tiếp kiểm tra xem xét, lập biên bản, ghi sổ sách để tìm nguyên nhân chênh lệch thừa.
- Trong trường hợp không xác định được nguyên nhân, Chi nhánh hạch toán số tiền chênh lệch thừa so với sổ sách vào Tài khoản 461111 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý.
- Chi nhánh lập thông báo về số tiền thừa và niêm yết tại quầy giao dịch của Chi nhánh. Sau 03 tháng, nếu không có khách hàng nào nhận số tiền thừa đó thì Giám đốc Chi nhánh quyết định việc hạch toán vào Tài khoản 791119 - Thu nhập khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT.TỔNG
GIÁM ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 27/2007/QĐ-NHNN chế độ giao nhận bảo quản vận chuyển tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá sửa đổi 60/2006/QĐ-NHNN
Quyết định 60/2006/QĐ-NHNN Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức hoạt động Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 40/QĐ-HĐQL Quy chế hoạt động thanh toán trong nước qua Ngân hàng
Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN quy định xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 27/2007/QĐ-NHNN chế độ giao nhận bảo quản vận chuyển tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá sửa đổi 60/2006/QĐ-NHNN
Quyết định 60/2006/QĐ-NHNN Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức hoạt động Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 40/QĐ-HĐQL Quy chế hoạt động thanh toán trong nước qua Ngân hàng
Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN quy định xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển | |
| 31/12/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 909/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định giao nhận, bảo quản, vận chuyển |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
909.QĐ-NHPT.doc |
