Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước
| Số hiệu | 88-CP | Ngày ban hành | 25/04/1978 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/05/1978 |
| Nguồn thu thập | Số 8 | Ngày đăng công báo | 30/04/1978 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hùng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
HỘI ĐỒNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 88-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 1978 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC TIỀN MẶT ĐƯỢC ĐỔI NGAY KHI THU ĐỔI TIỀN TRONG CẢ NƯỚC
Tiếp theo Quyết định số 87-CP ngày 25/4/1978 về việc thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành tiền Ngân hàng mới, thu đổi tiền Ngân hàng cũ, Hội đồng Chính phủ quyết định mức tiền được thu đổi ngay khi thu đổi tiền như sau:
1. Đối với nhân dân thành thị:
a) Mỗi hộ độc thân được đổi ngay mức tối đa là 100 đồng Ngân hàng mới;
b) Mỗi hộ gia đình có hai nhân khẩu được đổi ngay mức tối đa là 200 đồng Ngân hàng mới;
c) Mỗi hộ gia đình có ba nhân khẩu trở lên được đổi thêm mỗi nhân khẩu 50 đồng Ngân hàng mới, nhưng mức đổi ngay cho hộ có nhiều nhân khẩu nhất không quá 500 đồng Ngân hàng mới;
2. Đối với nhân dân nông thôn:
a) Mỗi hộ độc thân được đổi ngay mức tối đa là 50 đồng Ngân hàng mới;
b) Mỗi hộ gia đình có hai nhân khẩu được đổi ngay mức tối đa là 100 đồng Ngân hàng mới;
c) Mỗi hộ gia đình có ba nhân khẩu trở lên được đổi thêm mỗi nhân khẩu 30 đồng Ngân hàng mới, nhưng mức đổi ngay cho hộ có nhiều nhân khẩu nhất không quá 300 đồng Ngân hàng mới;
3. Đối với những người trong hộ tập thể: như bộ đội, công an vũ trang, công nhân viên chức, sinh viên… mỗi nhân khẩu được đổi ngay mức tối đa là 100 đồng Ngân hàng mới.
Các mức trên đây là mức đảm bảo ngay sinh hoạt bình thường của nhân dân khi thu đổi tiền tập trung. Số tiền còn lại được ghi là tiền thu đổi gửi tại Ngân hàng; sau đó sẽ được xét chuyển sang tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi Ngân hàng. Người có tiền được rút ra cho sinh hoạt hoặc sản xuất theo thể thức quy định.
4. Đối với khách vãng lai:
a) Khách vãng lai giữa hai miền Nam Bắc được đổi ngay mức tối đa là 100 đồng Ngân hàng mới. Số tiền còn lại trên mức đó nộp cho bàn đổi tiền, lấy biên lai đem về Ngân hàng địa phương mình cư trú xét và giải quyết theo quy định chung.
b) Những khách vãng lai khác được đổi ngay mức tối đa là 50 đồng Ngân hàng mới. Số tiền còn lại nộp cho bàn đổi tiền nơi kê khai, lấy biên lai đem về Ngân hàng địa phương mình cư trú xét và giải quyết theo quy định chung.
5. Đối với ngoại kiều:
a) Những ngoại kiều cư trú tại
Việt
b) Những ngoại kiều không cư trú
tại Việt
6. Đối với tồn quỹ tiền mặt tại cơ quan, đoàn thể, đơn vị bộ đội, các tổ chức kinh tế, xã hội và tôn giáo (gọi tắt là đơn vị).
a) Những đơn vị đã mở tài khoản và chịu sự quản lý tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước được đổi ngay số tiền mặt thực tế theo sổ quỹ, nhưng không được vượt quá mức tồn quỹ mà Ngân hàng Nhà nước đã quy định. Đối với một số đơn vị mà Ngân hàng Nhà nước chưa quy định mức tồn quỹ thì mức đổi ngay không quá 1000 đồng Ngân hàng mới;
b) Những đơn vị chưa mở tài khoản tại Ngân hàng được đổi ngay số tiền mặt thực tế theo sổ quỹ, mức tối đa không quá 500 đồng Ngân hàng mới.
Số tiền mặt tồn quỹ vượt mức đổi ngay được cấp biên lai để chuyển vào tài khoản đã mở hoặc sẽ mở tại Ngân hàng Nhà nước và được rút ra cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh hoặc công tác…theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt của Nhà nước.
7. Tiền tồn quỹ của các ngoại
giao đoàn hoặc những người hay cơ quan được hưởng quy chế ngoại giao được
xét đổi theo mức đã thực tế lĩnh tại Ngân hàng ngoại thương Việt
8. Những người hiện ở miền Nam có tiền Ngân hàng cũ miền Bắc và những người hiện ở miền Bắc có tiền Ngân hàng cũ miền Nam phải kê khai cụ thể, nộp số tiền ấy cho bàn đổi tiền, lấy biên nhận, và sau thời gian thu đổi sẽ được xét giải quyết như sau:
a) Nếu là số tiền có đủ chứng minh nguồn thu nhập chính đáng như tiền của cán bộ đi công tác, đi phép chưa chi hoặc chi không hết, của nhân dân đi lại giữa hai miền, nhân dân đi vùng kinh tế mới mang theo tiền miền Bắc…thì được gộp chung vào số tiền của hộ ấy để xét cho đổi thêm bằng tiền mặt hoặc chuyển thêm vào tiền gửi thu đổi tại Ngân hàng theo mức đã quy định;
b) Nếu là số tiền do đầu cơ, buôn tiền, hoặc do thu nhập phi pháp khác, hoặc không có lý do chính đáng thì số tiền đó coi như mất hết giá trị.
9. Việc xét để chuyển tiền thu đổi gửi tại Ngân hàng sang tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi Ngân hàng được quy định như sau:
a) Nhân dân lao động có số tiền mặt trên mức được đổi có đủ chứng minh do lao động làm ra hoặc do nguồn thu nhập chính đáng, thì được chuyển sang tiền gửi tiết kiệm và được rút ra dễ dàng theo yêu cầu của người có tiền;
b) Số tiền mặt trên mức được đổi ngay của các hộ kinh doanh công thương nghiệp được chuyển sang tiền gửi Ngân hàng và được rút ra theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh theo phương hướng kế hoạch Nhà nước, nếu được Ủy ban nhân dân xã, phường chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc tương đương phê chuẩn. Trường hợp nếu có người xin rút tiền cho nhu cầu sinh hoạt thì phải xét từng lần và căn cứ vào các nguồn thu nhập khác của họ để xét;
c) Tất cả số tiền mặt do đầu cơ, buôn lậu, nhận tiền phân tán và do các nguồn thu nhập khác không chính đáng mà có đều bị tịch thu.
10. Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố hướng dẫn các huyện, quận hoặc tương đương thành lập Hội đồng gồm có đại diện của các cơ quan tài chính, ngân hàng và công an để xét và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các điểm 8 và 9 nói trên.
|
|
TM.
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/04/1978 | Văn bản được ban hành | Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước | |
| 10/05/1978 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 88-CP mức tiền mặt được đổi khi thu đổi tiền trong nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
88.CP6.doc |
