Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu | 879/QĐ | Ngày ban hành | 27/12/1991 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/12/1991 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Khoa học Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Hữu / Chủ nhiệm |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/12/1999 |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 879/QĐ
Quyết định 879/QĐ được ban hành vào ngày 27 tháng 12 năm 1991 bởi Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước, nhằm quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao chất lượng hàng hoá, tạo sự tin tưởng cho người tiêu dùng và tăng cường sức cạnh tranh của hàng hoá sản xuất trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, cũng như các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hoá thuộc mọi thành phần kinh tế. Đối tượng áp dụng là hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ trong nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về chứng nhận hợp chuẩn, bao gồm chứng nhận bắt buộc và tự nguyện, quy trình cấp giấy chứng nhận, và các loại dấu hợp chuẩn. Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng trong việc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn, cũng như các điều kiện để tạm thời đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực của dấu hợp chuẩn. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp.
Quyết định 879/QĐ đã tạo nền tảng cho việc quản lý chất lượng hàng hoá tại Việt Nam, góp phần bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
UỶ
BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 879/QĐ |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1991 BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM”
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 192-CP
ngày 13-10-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam".
Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng các cấp, các ngành, các địa phương và các cơ sở phải thực hiện theo đúng Quy định này trong việc chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các Quy định trước đây trái với Quy định này.
|
Đặng Hữu (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 879-QĐ ngày 27-12-1991 của Chủ nhiệm Uỷ ban
Khoa học Nhà nước)
1. Chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) gọi tắt là chứng nhận hợp chuẩn là một trong những biện pháp nhằm đẩy mạnh việc áp dụng các TCVN để đảm bảo và nâng cao chất lượng hàng hoá; tạo tín nhiệm cho hàng hoá đối với khách hàng trong và ngoài nước, tăng cường sức cạnh trạnh của hàng hoá sản xuất trong nước; bảo đảm an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường; bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu dùng.
2. Cơ sở để chứng nhận hợp chuẩn là các TCVN và các phương pháp chứng nhận hợp chuẩn cho từng nhóm hoặc hàng hoá cụ thể.
3. Chứng nhận hợp chuẩn bao gồm:
a. Chứng nhận bắt buộc áp dụng với hàng hoá thuộc danh mục các TCVN bắt buộc áp dụng.
b. Chứng nhận tự nguyện áp dụng với hàng hoá thuộc các danh mục TCVN tự nguyện áp dụng;
4. Đối tượng để chứng nhận hợp chuẩn là hàng hoá của các tổ chức và cá nhân sản xuất (gọi tắt là cơ sở sản xuất) thuộc mọi thành phần kinh tế.
5. Hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn sẽ được cấp giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN (gọi tắt là giấy chứng nhận hợp chuẩn) và được phép gắn dấu phù hợp TCVN (gọi tắt là dấu hợp chuẩn) trên hàng hoá, bao bì hoặc trên nhãn.
Có hai loại dấu hợp chuẩn:
a. Dấu hợp chuẩn chất lượng cấp cho hàng hoá đạt các yêu cầu kỹ thuật về chất, lượng bao gồm cả các yêu cầu về an toàn, vệ sinh quy định trong TCVN cho hàng hoá cụ thể.
b. Dấu hợp chuẩn an toàn cấp cho hàng hoá chỉ đạt các yêu cầu về an toàn, vệ sinh quy định trong TCVN.
Nội dung và hình thức hai loại dấu hợp chuẩn được quy định trong TCVN tương ứng.
6. Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá trị hiệu lực trong thời hạn một đến hai năm kể từ ngày cấp và có thể gia hạn thêm hàng năm.
Dấu hợp chuẩn đã cấp sẽ bị tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực tuỳ theo mức độ vi phạm của cơ sở sản xuất trong các trường hợp sau đây:
- Khi cơ sở sản xuất có hàng hoá được chứng nhận sử dụng dấu hợp chuẩn trên hàng hoá không đạt các TCVN tương ứng;
- Khi ngừng sản xuất hàng hoá được chứng nhận quá 12 tháng;
- Không duy trì điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá phù hợp TCVN đã quy định;
- Không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp chuẩn;
- Khi TCVN được sửa đổi hoặc thay thế mà cơ sở sản xuất không xin chứng nhận lại theo tiêu chuẩn mới.
Khi dấu hợp chuẩn tạm thời bị đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực, cơ sở sản xuất có hàng hoá được chứng nhận phải ngừng sử dụng dấu hợp chuẩn và xử lý xoá bỏ dấu hợp chuẩn trên hàng hoá, bao bì và nhãn còn mang dấu theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
7. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm ban hành quy chế về nội dung và thủ tục chứng nhận hợp chuẩn; ban hành các phương pháp chứng nhận hợp chuẩn cho nhóm hoặc hàng hoá cụ thể; công bố danh mục hàng hoá chứng nhận bắt buộc và danh mục TCVN dùng để chứng nhận tự nguyện; tổ chức việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn; thanh tra Nhà nước chất lượng hàng hoá sau chứng nhận; cấp, tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có thể giao cho các Chi cục TC - ĐL - CL thuộc tỉnh, thành phố hoặc các cơ quan khác tiến hành toàn bộ hoặc từng phần công việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn theo các quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
8. Việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn được tiến hành trên cơ sở thử nghiệm mẫu điển hình; đánh giá và chấp nhận các điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất; theo dõi bảo đảm duy trì chất lượng sau chứng nhận và thử nghiệm mẫu hàng hoá lấy từ cơ sở sản xuất và thị trường.
Việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá chứng nhận hợp chuẩn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng.
Đối với các cơ sở sản xuất có hệ thống bảo đảm chất lượng đã được chứng nhận, khi tiến hành đánh giá chứng nhận hợp chuẩn cho hàng hoá cụ thể không phải tiến hành đánh giá điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất.
Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành TCVN về các chuẩn cứ để đánh giá điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất khi chứng nhận hợp chuẩn.
Việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành tại các "phòng thử nghiệm được công nhận" hoặc tại các phòng thử nghiệm được Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chỉ định là có đủ khả năng kỹ thuật, độ tin cậy và khách quan.
9. Cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn cho hàng hoá của mình phải nộp đơn xin chứng nhận cho Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Đối với hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chứng nhận bắt buộc, cơ sở sản xuất phải nộp đơn xin chứng nhận trong thời hạn do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định. Kể từ ngày TCVN có hiệu lực, nếu hàng hoá của cơ sở sản xuất không được chứng nhận thì bị coi là vi phạm Điều 16 của Pháp lệnh chất lượng hàng hoá.
Trong mọi trường hợp, cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn và có hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn phải chịu trách nhiệm về các số liệu do mình cung cấp và thực hiện các điều cam kết khi xin chứng nhận hợp chuẩn.
10. Cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn phải nộp lệ phí và trả các chi phí thử nghiệm và đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, chi phí theo dõi bảo đảm chất lượng sau chứng nhận.
Các khoản chi phí này do cơ quan đánh giá chứng nhận hợp chuẩn và các cơ quan có liên quan khác thoả thuận với cơ sở sản xuất xin chứng nhận theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Lệ phí và các chi phí trên đây sẽ không được hoàn lại khi đơn xin chứng nhận hợp chuẩn bị từ chối hoặc hàng hoá qua đánh giá không được chứng nhận; hoặc bị tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực dấu hợp chuẩn.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 27-TĐC/QĐ bản Quy định về nội dung, thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 36-TĐC/QĐ công bố danh mục hàng hoá chứng nhận hợp chuẩn bắt buộc
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/12/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam | |
27/12/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam | |
09/12/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 879/QĐ Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
879_QD_42482.doc |