Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp
Số hiệu | 87/2010/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/02/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19+20, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 06/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 87/2010/QĐ-TTg được ban hành nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trong việc chi trả nợ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, cũng như tạo việc làm và học nghề. Mục tiêu chính của quyết định này là giảm bớt gánh nặng tài chính cho các doanh nghiệp và đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong bối cảnh khó khăn kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp đang nợ tiền lương và các khoản bảo hiểm xã hội, cũng như người lao động bị mất việc làm trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2011.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định về cho vay để trả nợ tiền lương và các khoản bảo hiểm.
- Điều 2: Quy định về cho vay để tạo việc làm và học nghề.
- Điều 3: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện quyết định.
- Điều 4: Điều khoản thi hành và hiệu lực của quyết định.
Điểm mới của quyết định là việc cho vay với lãi suất 0% và thời hạn vay tối đa là 12 tháng. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2011, và các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO DOANH NGHIỆP, NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM VAY ĐỂ CHI TRẢ NỢ TIỀN LƯƠNG, NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, TRỢ CẤP THÔI VIỆC, TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM, TẠO VIỆC LÀM, HỌC NGHỀ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho vay để trả nợ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
1. Các đối tượng sau đây đang nợ tiền lương, nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động có nhu cầu, được vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam để trả nợ gồm:
a) Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam;
b) Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được chuyển giao từ Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.
Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sau đây gọi chung là công ty mẹ.
2. Mức vay tối đa bằng số kinh phí chi trả nợ tiền lương, nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm (kể cả số tiền lãi phát sinh phải thanh toán do nợ tiền lương, nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định) tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2010 và thời kỳ tiếp theo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
3. Lãi suất cho vay bằng 0% (không phần trăm).
4. Thời hạn vay tối đa là 12 tháng.
Điều 2. Cho vay để tạo việc làm, học nghề
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc hợp đồng không xác định thời hạn mà đã có thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở lên trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chuyển giao từ Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, bị mất việc làm trong năm 2010 và năm 2011 mà chưa có việc làm có nhu cầu, được vay theo quy định sau đây:
1. Vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm.
Hồ sơ vay, ngoài hồ sơ theo quy định về vay vốn từ Quỹ Quốc gia về việc làm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm, người lao động phải có bản sao công chứng hợp đồng lao động và xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp, đơn vị nơi người lao động bị mất việc làm.
2. Vay để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên (trừ những đối tượng được hỗ trợ học nghề theo chính sách bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp).
Hồ sơ vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở lập danh sách lao động mà doanh nghiệp, đơn vị còn nợ tiền lương, tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm; chủ trì, phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội lập Bảng đối chiếu nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; đề nghị công ty mẹ xác nhận;
b) Lập hồ sơ vay để trả nợ tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
c) Chi trả tiền lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm còn nợ đối với người lao động; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được khoản vay;
d) Tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo công ty mẹ và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2. Công ty mẹ có trách nhiệm:
a) Xác nhận doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu vay theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho doanh nghiệp, đơn vị vay theo quy định;
b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các khoản vay bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng;
c) Định kỳ 6 tháng và hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm huy động các nguồn vốn, hướng dẫn trình tự, thủ tục và cho vay theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Ngân hàng Chính sách Xã hội cân đối nguồn vốn trong kế hoạch, hướng dẫn trình tự, thủ tục và cho vay theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí cấp bù lãi suất đối với phần vốn Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho doanh nghiệp vay theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, Ngân hàng Chính sách Xã hội cho người lao động vay theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chi trả nợ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, tạo việc làm, học nghề theo Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp | |
15/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 87/2010/QĐ-TTg cho doanh nghiệp, người lao động Tập đoàn công nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
87.2010.QD.TTG.doc.zip | |
|
VanBanGoc_87_2010_QĐ-TTg.pdf |