Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp
| Số hiệu | 86/2001/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 23/08/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/09/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 42 | Ngày đăng công báo | 15/11/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hồng Giang / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 05/2005/QĐ-BNN Về việc ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành nông nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 27/02/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 86/2001/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 23 tháng 8 năm 2001, nhằm mục tiêu công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hóa chuyên ngành nông nghiệp. Văn bản này quy định tạm thời về việc công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi và phân bón.
Phạm vi áp dụng của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp tại Việt Nam. Các sản phẩm nhập khẩu cũng phải tuân thủ quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng. Quyết định này không yêu cầu công bố tiêu chuẩn cho hàng hóa sử dụng nội bộ trong doanh nghiệp, nhưng khuyến khích việc này.
Quyết định được cấu trúc thành các điều, trong đó nổi bật là các quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đảm bảo chất lượng hàng hóa đã công bố, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc kiểm tra và giám sát. Đặc biệt, các Cục và Sở Nông nghiệp có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao chất lượng hàng hóa nông nghiệp, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 86/2001/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 86/2001/QĐ-BNN, NGÀY 23 THÁNG 08 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73-CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86-CP ngày 8 tháng12 năm 1995 của Chính phủ quy định
phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về việc ban hành "Quy định tạm thời về
công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá";
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;
Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm; Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp;
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hoá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý ".
Điều 2: Căn cứ vào Quy định tạm thời ban hành kèm Quyết định này các Đơn vị sau đây có trách nhiệm hướng dẫn về mặt chuyên môn, theo dõi việc công bố tiêu chuẩn và quản lý chất lượng các loại hàng hóa được giao:
- Cục Bảo vệ thực vật: Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;
- Cục Khuyến nông Khuyến lâm: Giống cây trồng, giống vật nuôi, thức ăn và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón; Các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn nuôi;
- Cục Phát triển lâm nghiệp: Giống cây lâm nghiệp;
- Cục Thú y: Thuốc thú y và nguyên liệu thuốc thú y;
- Các sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Các lĩnh vực trên trong phạm vi quản lý của Tỉnh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Ông Chánh văn phòng, Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật, Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp, Cục trưởng Cục Thú y và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
|
|
Phạm Hồng Giang (Đã ký) |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHUYÊN
NGÀNH DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2001/QĐ/BNN ngày 23 tháng 08 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. Quy định này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân (dưới đây được gọi là doanh nghiệp) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam trong lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ bao gồm: giống cây trồng (bao gồm cả giống cây lâm nghiệp), giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và nguyên liệu thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón, các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn nuôi tiến hành công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (cho các mặt hàng có trong danh mục bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng) và chịu trách nhiệm về việc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố của sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất hoặc kinh doanh.
1.2. Đối với hàng hóa nêu trên được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất hàng hóa nhưng để sử dụng trong nội bộ Doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng được khuyến khích công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
1.3. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu trên để sử dụng tại Việt Nam cũng phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo Quyết định này.
1.4. Sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu trên nhưng không nhằm mục đích kinh doanh mà chỉ sử dụng làm hàng mẫu, triển lãm, nghiên cứu không thuộc phạm vi bắt buộc công bố tiêu chuẩn chất lượng theo Quyết định này.
2. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA ĐƯỢC CÔNG BỐ:
Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa được công bố bao gồm:
- Tiêu chuẩn cơ sở do Doanh nghiệp tự xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN);
- Tiêu chuẩn ngành (TCN);
- Các quy định kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố (QĐKT);
- Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được Doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng đối với hàng hóa của mình và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Nội dung của tiêu chuẩn được công bố không được trái với các quy định do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.
3. THỦ TỤC CÔNG BỐ
Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa được thực hiện theo Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12 tháng 12 năm 2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và hướng dẫn, chỉ đạo của các cơ quan chức năng được Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định theo điều 2 của Quyết định này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CỤC, VỤ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VÀ CÁC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
4.1. Các Cục quản lý chuyên ngành phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm định kỳ hàng năm xây dựng "Danh mục hàng hóa phải công bố tiêu chuẩn chất lượng" thuộc lĩnh vực quản lý được phân công và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
4.2. Trách nhiệm quản lý ngành được phân công cụ thể như sau:
- Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành trong phạm vi cả nước và trực tiếp đối với các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Bộ, Ngành trung ương, các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài, các cơ sở sản xuất hàng hóa đặc biệt;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành cho các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh quản lý và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh.
4.3. Các cơ quan nêu tại điểm 4.2 có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính phù hợp với các quy định của Nhà nước và trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ phải:
- Làm các thủ tục cần thiết để công nhận tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa và thông báo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản nếu việc công bố tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp đã thực hiện theo đúng quy định.
- Thông báo và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng nếu nội dung công bố chưa đúng theo quy định hiện hành về chất lượng.
- Căn cứ vào phân công, phân cấp quản lý của Bộ, các Cục, Vụ và các Sở Nông nghiệp và PTNT phải phối hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để tránh trùng lặp, bỏ sót và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý tiêu chuẩn chất lượng.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
5.1. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa được công bố đáp ứng hoàn toàn các chỉ tiêu chất lượng đã công bố, trừ các trường hợp có quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, doanh nghiệp chỉ thực hiện một lần nếu không có sự thay đổi về chủng loại và quy trình sản xuất và chịu sự kiểm tra, kiểm nghiệm định kỳ của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
5.2. Sau khi hàng hóa được công bố tiêu chuẩn chất lượng, Doanh nghiệp phải bảo đảm điều kiện sản xuất, kinh doanh để chất lượng sản phẩm, hàng hóa luôn được ổn định trong quá trình sản xuất, lưu thông đáp ứng đúng tiêu chuẩn đã công bố về mọi nội dung.
5.3. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hóa, nếu Doanh nghiệp không đảm bảo được các điều kiện để hàng hóa sản xuất ra phù hợp với các nội dung đã công bố thì Doanh nghiệp phải báo cáo ngay với các cơ quan quy định tại điểm 4.2 mục 4 nói trên và các cơ quan hữu quan, đồng thời tiến hành các biện pháp xử lý kịp thời.
5.4. Sau khi đã khắc phục phần không phù hợp, Doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng Dấu tiêu chuẩn chất lượng và lưu thông hàng hóa bình thường; Đồng thời thông báo cho cơ quan có trách nhiệm quy định tại điểm 4.2 mục 4 nói trên của Quy định này.
5.5. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ hồ sơ hàng hóa đã công bố tiêu chuẩn và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét khi có yêu cầu.
6. CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
6.1. Các cơ quan có thẩm quyền theo điểm 4.2 mục 4 nói trên của Quy định này có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ đối với các doanh nghiệp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo chế độ sau:
- Không quá 1 lần/1 năm đối với các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ GMP, ISO, HACCP hoặc hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm tương đương.
- Không quá 2 lần/ 1 năm đối với cơ sở còn lại.
5.1 Việc kiểm tra định kỳ và lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa để kiểm nghiệm do cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện được tiến hành đồng thời trong một lần. Việc phân tích chất lượng sản phẩm chỉ được tiến hành tại các phòng kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và công nhận.
5.2 Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở cấp Trung ương được Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định và ở địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định để quản lý theo từng ngành hàng phải lập sổ theo dõi tình hình công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố phù hợp tiêu chuẩn cho các loại mặt hàng của các doanh nghiệp, hàng quý tổng hợp, thông báo danh mục cho cơ quan quản lý chất lượng và cơ quan quản lý thị trường cùng cấp để phối hợp trong việc kiểm soát lưu thông hàng hóa chuyên ngành trên thị trường.
5.3 Trong quá trình kiểm tra, thanh tra nếu doanh nghiệp vi phạm về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, giải quyết.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/08/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp | |
| 08/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp | |
| 27/02/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 86/2001/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp | |
| 27/02/2005 | Bị thay thế | Quyết định 05/2005/QĐ-BNN công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
86.2001.QD.BNN.doc |