Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam
| Số hiệu | 86/2000/QĐ-BVGCP | Ngày ban hành | 10/11/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Trưởng ban |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP được ban hành bởi Ban Vật giá Chính phủ vào ngày 10 tháng 11 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định giá hoa tiêu cho tàu biển vận chuyển hàng hóa giữa các cảng biển Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho tàu biển của các thành phần kinh tế trong nước và tàu biển có vốn đầu tư nước ngoài, ngoại trừ hàng hóa của các khu chế xuất xuất khẩu tại chỗ.
Quyết định bao gồm ba điều chính: Điều 1 quy định về việc ban hành Biểu Giá hoa tiêu, Điều 2 nêu rõ rằng giá hoa tiêu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, và Điều 3 xác định hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001, thay thế Quyết định số 128/VGCP-CNTDDV ngày 28/10/1997 cùng các văn bản hướng dẫn liên quan.
Biểu giá hoa tiêu được chia thành hai phần: Đơn giá hoa tiêu và một số quy định tính giá hoa tiêu. Đơn giá áp dụng cho các khu vực khác nhau, với mức giá cụ thể cho việc vào cảng, ra cảng và di chuyển cầu. Một số tuyến có mức giá riêng biệt, ví dụ như tuyến dẫn tàu từ Định An qua luồng sông Hậu có mức giá cao hơn.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm quy định chi tiết về mức thu tối thiểu cho mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu, cũng như các quy định về tiền chờ đợi và các trường hợp phát sinh thêm chi phí. Quyết định này cũng quy định rõ về đơn vị tính trọng tải và thời gian, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc áp dụng giá hoa tiêu.
|
BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 86/2000/QĐ-BVGCP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 86/2000/QĐ-BVGCP NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ GIÁ HOA TIÊU ĐỐI VƠÍ TÀU BIỂN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ GIỮA CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP
ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 13/CP ngày 25/02/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt nam;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 02/TTLB ngày 12/4/1993 của Ban Vật giá Chính phủ
- Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cước phí cảng biển;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính (công văn số 4124/TC-TCDN ngày
6/10/2000) về giá dịch vụ cảng biển;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Biểu Giá hoa tiêu áp dụng đối vơí:
1. Tàu biển của các thành phần kinh tế trong nước, tàu biển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam vận chuyển hành khách, hàng hoá giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa (không bao gồm hàng hoá của các Khu chế xuất để xuất khẩu tại chỗ);
2. Tàu biển chuyên dùng (tàu chở dầu thô, xi măng rời, khí hoá lỏng) được Bộ Giao thông vận tải cho phép thuê của nước ngoài vận chuyển hàng hoá giưã các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa hoặc vận chuyển bán thành phẩm trong dây chuyền sản xuất.
Điều 2: Gíá hoa tiêu quy định tại Điều 1 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số 128/VGCP-CNTDDV ngày 28/10/1997 của Ban Vật giá Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
|
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
BIỂU GIÁ
HOA TIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2000/QĐ-BVGCP ngày 10/11/2000 của Ban Vật
giá Chính phủ
I. ĐƠN GIÁ HOA TIÊU:
1. Mức giá áp dụng chung cho các khu vực (Trừ một số tuyến có quy định riêng):
- Vào cảng: 17,5 đ/GRT-hải lý.
- Ra cảng: 17,5 đ/GRT- haỉ lý.
- Di chuyển cầu: 58 đ/GRT.
Mức thu tối thiểu:
- Mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu vào hoặc ra cảng: 170.000 đồng.
- Di chuyển trong cảng: 115.000 đồng.
2. Mức giá hoa tiêu một số tuyến
2.1. Tuyến dẫn tàu từ Định an qua luồng sông Hậu:
- Vào cảng: 23 đ/GRT-hải lý.
- Ra cảng: 23 đ/GRT-hải lý.
- Di chuyển trong cảng: 58 đ/GRT.
Mức thu tối thiểu:
- Mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu vào hoặc ra cảng: 1.150.000 đồng.
- Di chuyển trong cảng: 115.000 đồng.
2.2. Tuyến dẫn tàu khu vực dàn khoan dầu khí:
- Dẫn cập tàu: 115 đ/GRT
- Dẫn rơì tàu: 115 đ/GRT
2.3. Tuyến dẫn tầu khu vực Kiên Giang:
- Khu vực Bình Trị, Hòn Chông: 27 đ/GRT-Hải lý.
- Khu vực Phú Quốc: 43 đ/GRT-Hải lý.
2.4. Tuyến vịnh Gềnh Rái đến Cái Mép trên sông Thị vải:
- Vào cảng: 41 đ/GRT-Hải lý
- Ra cảng: 41 đ/GRT-Hải lý
2.5. Tuyến Cửa Lò, Xuân Hải, BếnThuỷ (khu vực cảng Nghệ Tĩnh):
- Vào cảng: 55 đ/GRT-Hải lý
- Ra cảng: 55 đ/GRT-Hải lý
Mức thu tối thiểu mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu vào hoặc ra cảng: 500.000 đồng.
2.6. Tuyến cảng Đầm Môn (Vịnh Văn Phòng):
- Vào cảng: 30/GRT-Hải lý
- Ra cảng: 30/GRT-Hải lý
Mức thu tối thiểu:
- Mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu vào hoặc ra cảng: 300.000 đồng.
- Di chuyển trong cảng: 110.000 đồng.
2.7. Tuyến Phao 0 vào cảng Nghi Sơn (Thanh Hoá)
- Vào cảng: 35 đ/GRT-Hải lý
- Ra cảng: 35 đ/GRT-Hải lý
Mức thu tối thiểu mỗi lần hoa tiêu dẫn tàu vào hoặc ra cảng: 300.000 đồng.
- Mỗi lần di chuyển trong cảng: 50đ/GRT, mức thu tối thiểu mỗi lần di chuyển: 100.000đ/tàu.
3. Khi xin hoa tiêu chủ tàu phải báo cho hoa tiêu trước 8 giờ. Trong trường hợp thay đổi giờ hoặc huỷ bỏ việc xin hoa tiêu phải báo cho hoa tiêu biết trước 6 giờ. Quá thời hạn trên, chủ tàu phải trả tiền chờ đợi. Thời gian chờ đợi tính như sau:
3.1. Hoa tiêu chưa rời vị trí xuất phát tính là 1 giờ.
3.2. Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu.
3.3. Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu biển không quá 5 giờ, quá thời gian trên, việc xin hoa tiêu coi như đã huỷ bỏ; hoặc hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu huỷ bỏ yêu cầu thì người xin hoa tiêu phải trả tiền hoa tiêu theo đường đã xin dẫn đường và đơn giá tại điểm I/1 và I/2 .
3.4. Hoa tiêu đã làm xong việc dẫn đường, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi theo số giờ giữ lại. Tiền chờ đợi của hoa tiêu tính theo đơn giá:
- Hoa tiêu: 17.500 đ/người-giờ.
- Hoa tiêu và phương tiện: 115.000 đ/giờ.
4. Chủ tàu phải trả thêm tiền hoa tiêu trong các truờng hợp sau:
4.1. Tàu biển có hành trình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn; tàu biển xin hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại điểm 3): Tăng 10% đơn giá.
4.2. Tàu biển không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật: Tăng 50% đơn giá.
4.3. Tàu biển không tới thẳng cảng đến mà xin neo lại dọc đường (trừ trường hợp tuyến đường không được chạy đêm và tàu phải neo đậu đợi sáng), chủ tàu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu.
5. Trường hợp tàu biển đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển yêu cầu và đã được Cảng vụ và Hoa tiêu chấp nhận nhưng hoa tiêu chưa tới, gây chờ đợi cho tàu biển, thì hoa tiêu phải trả cho tàu biển tiền chờ đợi là 230.000 đ/giờ theo số giờ thực tế phải chờ đợi.
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ HOA TIÊU:
1. Đơn vị trọng tải:
1.1. Đối với tàu chở hàng khô - DRY CARRIERS: Là tổng dung tích đăng ký (GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
1.2. Đối với tàu chở hàng lỏng - LIQUID CARGO TANKERS (trừ đối tượng quy định tại điểm II/1.4): Trọng tải tính giá hoa tiêu bằng 85% tổng dung tích đăng ký (GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm không phân biệt tàu có hay không có các két nước dằn phân ly.
1.3. Đối với tàu chở khách (trừ đối tượng quy định tại điểm II/1.4): Trọng tải tính giá hoa tiêu bằng 50% tổng dung tích đăng ký (GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
1.4. Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký trên 40.000 GRT vào ra cảng biển Việt Nam để sửa chữa: Trọng tải tính giá hoa tiêu bằng 50% tổng dung tích đăng ký (GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm; Mức thu tối thiểu bằng mức thu giá dịch vụ cảng biển tính cho tàu có tổng dung tích đăng ký bằng 40.000 GRT.
1.5. Tàu biển không ghi tổng dung tích tính đổi như sau:
- Tàu chở hàng: 1,5 Tấn trọng tải đăng ký tính 1 GRT.
- Tàu kéo, tàu đẩy: 1CV tính 0,5 GRT.
- Sà lan: 1Tấn trọng tải đăng ký tính 1GRT.
Trường hợp tàu biển là đoàn sà lan tàu kéo (hoặc tàu đẩy) trọng tải tính cước là tổng số GRT của cả đoàn sà lan và tàu kéo (hoặc tàu đẩy ).
2. Đơn vị thời gian:
Một giờ tính 60 phút; Phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính 1/2 giờ, trên 30 phút tính 1 giờ.
3. Khoảng cách tính cước là hải lý. Phần lẻ chưa đủ một hải lý tính là 1 hải lý.
4. Đơn giá quy định tại Biểu giá hoa tiêu là đơn giá khoán và áp dụng cho cả thời gian làm việc ngoài giờ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Trường hợp hoa tiêu làm việc ngoài giờ, và làm việc vào những ngày nghỉ theo chế độ, giá hoa tiêu được tính như sau:
- Từ 5 giờ đến 7 giờ và từ 17 đến 22 giờ: Tăng 20% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau: Tăng 40% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Ngày lễ, Tết và Chủ nhật (kể cả các ngày nghỉ bù của ngày Lễ,Tết và kể cả ngoài thời gian làm việc bình thường của những ngày nói trên) : Tăng 50% mức giá thời gian làm việc bình thường.
Thời gian làm việc bình thường trong ngày từ 7 giờ đến 17 giờ.
Ngày lễ, Tết theo quy định của Bộ luật lao động. Nếu ngày lễ, Tết trùng vào ngày Chủ nhật thì nghỉ vào ngày kế tiếp.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/11/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam | |
| 01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP giá hoa tiêu tàu biển vận chuyển hàng hoá giữa cảng biển Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
86.2000.QD.BVGCP.doc |