Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã
| Số hiệu | 83/2007/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/10/2007 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/10/2007 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 83/2007/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 04 tháng 10 năm 2007, nhằm quy định nhiệm vụ của công chức Kiểm lâm cấp xã. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của Kiểm lâm địa bàn trong việc quản lý và bảo vệ rừng tại các xã, phường, thị trấn có rừng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đồng thời quy định mối quan hệ giữa Kiểm lâm địa bàn với các cơ quan chức năng khác như Uỷ ban nhân dân cấp xã và Hạt Kiểm lâm. Đối tượng áp dụng là các công chức Kiểm lâm cấp xã và các cơ quan liên quan đến quản lý lâm nghiệp.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Định nghĩa Kiểm lâm địa bàn và mối quan hệ quản lý với Hạt Kiểm lâm.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm cụ thể của Kiểm lâm địa bàn trong việc tham mưu, thực hiện nhiệm vụ và tham gia các hoạt động lâm nghiệp.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm trong việc quản lý Kiểm lâm địa bàn.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 105/2000/QĐ-BNN-KL. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh trong công tác quản lý lâm nghiệp tại cấp xã, nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng và phát triển lâm sản.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 83/2007/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ CÔNG CHỨC KIỂM LÂM ĐỊA BÀN CẤP XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và
Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm lâm địa bàn cấp xã là công chức nhà nước thuộc biên chế của Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ (dưới đây gọi chung là Hạt Kiểm lâm) phân công về công tác tại địa bàn xã, phường, thị trấn có rừng (sau đây gọi chung là Kiểm lâm địa bàn) chịu sự quản lý, chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm.
Điều 2. Trách nhiệm Kiểm lâm địa bàn
1. Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường và thị trấn có rừng (dưới đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp, bao gồm:
a) Xây dựng phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án được phê duyệt;
b) Đề xuất việc quy hoạch diện tích sản xuất nương rẫy và kiểm tra việc thực hiện; hướng dẫn công tác giao rừng;
c) Xây dựng các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng;
d) Huy động lực lượng dân quân tự vệ, các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng, chống phá rừng trái phép, phòng trừ sâu hại rừng;
đ) Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
e) Xác nhận về nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện nhiệm vụ nghiệp vụ sau:
a) Báo cáo và đề nghị với Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn;
b) Phát hiện những vụ phá rừng, khai thác rừng, vận chuyển, buôn bán lâm sản và động vật rừng trái phép báo cáo kịp thời với Hạt trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ngăn chặn, xử lý kịp thời;
c) Thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn được phân công;
d) Kiểm tra hoạt động quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn và giám sát các chủ rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng, gây nuôi trồng cấy nhân tạo động vật, thực vật hoang dã;
e) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
f) Xử lý các vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
3. Tham gia các hoạt động về lâm nghiệp khác khi Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã giao:
a) Hướng dẫn, vận động cộng đồng dân cư thôn xây dựng và thực hiện quy ước bảo vệ và phát triển rừng;
b) Các hoạt động về phát triển rừng và khuyến lâm;
c) Các hoạt động khác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn quản lý, chỉ đạo hoạt động của Kiểm lâm địa bàn
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a) Chỉ đạo, giám sát hoạt động của Kiểm lâm địa bàn quy định tại của Quyết định này;
b) Chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của Kiểm lâm địa bàn với Công an xã, dân quân tự vệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản;
c) Tổ chức và tạo điều kiện cho Kiểm lâm địa bàn thực hiện nhiệm vụ quy định tại Quyết định này;
d) Bố trí nơi làm việc, sinh hoạt và giải quyết các chi phí cho các hoạt động của Kiểm lâm địa bàn đối với những công việc do Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.
2. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm.
a) Quản lý toàn diện các hoạt động của Kiểm lâm địa bàn quy định tại của Quyết định này;
b) Giải quyết các chế độ lương, phụ cấp lương và kinh phí hoạt động cho Kiểm lâm địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo; thay thế Quyết định số 105/2000/QĐ-BNN-KL ngày 17/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm phụ trách địa bàn.
Điều 5: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 86/2007/NĐ-CP quản lý lao động tiền lương trong công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Nghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/10/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã | |
| 19/10/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 83/2007/QĐ-BNN nhiệm vụ công chức Kiểm lâm cấp xã |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
83.2007.QD.BNN.doc |