Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường
Số hiệu | 83/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 17/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/05/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 34+35, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 30/04/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 47/2011/QĐ-TTg Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường | Ngày hết hiệu lực | 01/11/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 83/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề cho viên chức làm việc trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường. Mục tiêu chính của văn bản là tạo điều kiện khuyến khích và nâng cao đời sống cho đội ngũ viên chức trong ngành này, đồng thời đảm bảo chất lượng công việc trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các viên chức đang trực tiếp làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường, không áp dụng cho những người làm việc trong các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về phạm vi và đối tượng áp dụng, mức phụ cấp và cách tính, nguồn kinh phí, hiệu lực thi hành, và trách nhiệm thi hành. Trong đó, Điều 1 quy định rõ đối tượng áp dụng và phạm vi, Điều 2 nêu rõ mức phụ cấp ưu đãi từ 10% đến 20% tùy thuộc vào vị trí công tác và điều kiện làm việc, và Điều 3 quy định nguồn kinh phí chi trả phụ cấp.
Các điểm mới nổi bật của Quyết định này là việc xác định rõ mức phụ cấp ưu đãi cho từng nhóm viên chức khác nhau, tạo sự công bằng và minh bạch trong chế độ đãi ngộ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp đang trực tiếp làm nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.
2. Chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với người làm nghề khí tượng thủy văn trong các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính
1. Mức phụ cấp ưu đãi được quy định như sau :
a) Mức phụ cấp ưu đãi 20% áp dụng cho các đối tượng sau đây:
- Viên chức các ngạch quan trắc khí tượng thủy văn (mã ngạch: 14.106, 14.107, 14.108) đang trực tiếp làm việc tại các trạm khí tượng, khí hậu, khí tượng cao không, khí tượng nông nghiệp, thực nghiệm khí tượng nông nghiệp, rada thời tiết, thủy văn, hải văn, môi trường ở những địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên;
- Viên chức đang trực tiếp làm nhiệm vụ khảo sát khí tượng hải văn trên tàu nghiên cứu và khảo sát biển.
b) Mức phụ cấp ưu đãi 15% áp dụng cho các đối tượng sau đây:
- Viên chức các ngạch quan trắc khí tượng thủy văn (mã ngạch: 14.106, 14.107, 14.108) đang trực tiếp làm việc tại các trạm khí tượng, khí hậu, khí tượng cao không, khí tượng nông nghiệp, thực nghiệm khí tượng nông nghiệp, rada thời tiết, thủy văn, hải văn, môi trường không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
- Viên chức trực tiếp làm nghề khảo sát tại các liên đoàn khảo sát; đoàn khảo sát; đội khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn;
- Viên chức các ngạch dự báo khí tượng thủy văn (mã ngạch: 14.103, 14.104, 14.105) đang trực tiếp làm nghề dự báo tại các Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các phòng dự báo khí tượng thủy văn thuộc các đài khí tượng thủy văn khu vực ở những địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên.
c) Mức phụ cấp ưu đãi 10% áp dụng cho các đối tượng sau đây:
- Viên chức các ngạch dự báo khí tượng thủy văn (mã ngạch: 14.103, 14.104, 14.105) đang trực tiếp làm nghề dự báo khí tượng thủy văn tại Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, các Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các phòng dự báo khí tượng thủy văn thuộc các đài khí tượng thủy văn khu vực;
- Viên chức kỹ thuật đang trực tiếp làm nghề kiểm soát khí tượng, thủy văn, hải văn, khí tượng cao không, khí tượng nông nghiệp.
2. Mức phụ cấp ưu đãi được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Đối với cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, phụ cấp ưu đãi do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí được sử dụng để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Hướng dẫn và trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/04/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường | |
15/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường | |
01/11/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 83/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên Môi trường | |
01/11/2011 | Bị thay thế | Quyết định 47/2011/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
83.2006.QD.TTg.doc |