Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu
Số hiệu | 821-TTg | Ngày ban hành | 06/11/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/11/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1 năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/01/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 821-TTg, được ban hành vào ngày 06 tháng 11 năm 1996, nhằm mục tiêu quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên gỗ Pơ mu tại Việt Nam. Quyết định này được đưa ra trong bối cảnh cần thiết phải kiểm soát việc khai thác và xuất khẩu sản phẩm từ gỗ Pơ mu, một loại gỗ quý hiếm, nhằm bảo vệ môi trường và duy trì sự bền vững của rừng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tỉnh có rừng Pơ mu như Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Lai Châu, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai và Ninh Thuận. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất trong nước và liên doanh chế biến gỗ Pơ mu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Đóng cửa rừng có gỗ Pơ mu và yêu cầu các địa phương tăng cường quản lý.
- Điều 2: Quy định về xử lý các sản phẩm gỗ Pơ mu đã khai thác và chế biến, bao gồm việc cho phép xuất khẩu các sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
- Điều 3: Giao trách nhiệm cho các bộ ngành trong việc hướng dẫn và chuyển hướng sản xuất.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các bộ liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Đây là một bước quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững ngành lâm nghiệp tại Việt Nam.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 821-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ PƠ MU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Đóng cửa rừng có gỗ pơ mu, đặc biệt ở tỉnh Lao Cai, Yên Bái, Sơn La, Lai Châu, Thanh Hoá, Nghệ An, HàTĩnh, Lâm Đồng, Đăk Lắk, Gia Lai, Ninh Thuận;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn các địa phương có rừng pơ mu tăng cường biện pháp quản lý, bảo vệ vàxử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.
Điều 2. - Việc xử lý đối với gỗ pơ mu đã khai thác và các sản phẩm đã chế biến từ gỗ pơ mu như sau:
- Đối với các loại sản phẩm đã chế biến hoàn chỉnh theo đúng quy cách chủng loại như Quyết định số 664/TTg ngày 18 tháng 10 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất khẩu gỗ và lâm sản, thì tiếp tục được xuất khẩu.
- Đối với các sản phẩm đã chế biến hoàn chỉnh nhưng không đúng theo quy cách được quy định tại Quyết định số 664/TTg, giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp cùng Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, Bộ Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ sở sản xuất phải kiểm kê rõ số lượng chủng loại từng mặt hàng, nếu thấy phù hợp với Quyết định 624/TTg ngày 29 tháng 12 năm1993 của Thủ tướng Chính phủ thì cho phép xuất khẩu, hạn cuối cùng đến ngày 31 tháng 3 năm 1997;
Bộ trưởng các Bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm trước Thủ tướngChính phủ về xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ gỗ pơ mu;
- Đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ hộp và gỗ bán thành phẩm còntồn đọng đến ngày ký quyết định này, không được tiếp tục cho chế biến. Sau khi kiểm kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp và đề xuất phương án xử lý trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3.- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở sản xuất trong nước, các cơ sở liên doanh với nước ngoài chế biến gỗ pơ mu, chuyển hướng sản xuất các mặt hàng khác.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Đức Lương (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/11/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu | |
06/11/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 821-TTg khai thác xuất khẩu sản phẩm gỗ Pơ mu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
821.TTg.doc |